Unit 3: Ways Of Socialising (Cách Thức Giao Tiếp Xã Hội)
UNIT 3: WAYS OF SOCIALISING CÁCH THỨC GIAO TIẾP XÃ HỘI THAM KHẢO ĐÁP ÁN CÁC PHẦN SAU: Reading Unit 3 Lớp 12 Trang 30 Speaking Unit 3 Lớp 12 Trang 32 Listening Unit 3 Lớp 12 Trang 34 Writing Unit 3 Lớp 12 Trang 36 Language Focus Unit 3 Lớp 12 Trang 38 GRAMMAR POINTS. Direct Speech & Reported ...
UNIT 3: WAYS OF SOCIALISING CÁCH THỨC GIAO TIẾP XÃ HỘI THAM KHẢO ĐÁP ÁN CÁC PHẦN SAU: Reading Unit 3 Lớp 12 Trang 30 Speaking Unit 3 Lớp 12 Trang 32 Listening Unit 3 Lớp 12 Trang 34 Writing Unit 3 Lớp 12 Trang 36 Language Focus Unit 3 Lớp 12 Trang 38 GRAMMAR POINTS. Direct Speech & Reported Speech. Câu trực tiếp & Câu tường thuật I. Direct Speech (Lời nói trực tiếp): Là lời nói của một người được thuật lại đúng nguyên ...
UNIT 3: WAYS OF SOCIALISING
CÁCH THỨC GIAO TIẾP XÃ HỘI
THAM KHẢO ĐÁP ÁN CÁC PHẦN SAU:
GRAMMAR POINTS.
Direct Speech & Reported Speech.
Câu trực tiếp & Câu tường thuật
I. Direct Speech (Lời nói trực tiếp):
Là lời nói của một người được thuật lại đúng nguyên văn. Lời nói trực tiếp gồm mệnh đề chính (còn gọi là mệnh đề tường thuật) và mệnh đề danh từ (là câu nói trực tiếp).
Ex: Mary said. “I don’t feel well today”.
Mệnh đề tường thuật Câu nói trực tiếp
(Mệnh đề chính) (Mệnh đề danh từ)
(Mary nói, “Hôm nay tôi không khỏe”.)
• Lời nói trực tiếp luôn luôn được viết giữa hai dấu ngoặc kép.
II. Reported Speech (Indirect Speech)
(Lời nói gián tiếp - lời tường thuật).
Là lời nói của một người nào được thuật lại với từ và cách nói của người thuật lại, nhưng ý nghĩa không đổi.
- Lời nói gián tiếp gồm một mệnh đề chính là mệnh đề tường thuật và mệnh đề danh từ là câu tường thuật.
Ex: Mary said that she didn’t feel well that day.
Mệnh đề tường thuật Câu tường thuật
(Mệnh đề chính) (Mệnh đề danh từ)
- Lời nói gián tiếp không được viết giữa hai dấu ngoặc kép và luôn được kết thúc bằng dấu chấm.
III. Changing the Direct Speech into the Reported Speech
(Đổi lời nói trực tiếp sang lời nói tường thuật)
1/ Statements. Câu lời nói
Khi đổi một Statements (câu lời nói) từ trực tiếp sang tiếp ta sẽ:
- Chọn động từ tường thuật (reporting verb) cho thích hợp.
- Đổi ngôi của chủ ngữ và túc từ trong câu tường thuật.
- Đổi thì cùa động từ.
- Đổi các từ chi thời gian và nơi chốn.
a) Reporting verbs (Động từ tường thuật) cùa câu lời nói thường là say và tell.
• Say: thường được dùng ở lời nói trực tiếp khi không có túc từ.
Ex: My mother said, “I will go shopping today”.
Mẹ tôi nói, “Hôm nay mẹ sẽ đi mua săm ”.
Reported: My mother said that she would go shopping that day.
• Say to + object = say to luôn luôn theo sau là một danh từ làm túc từ.
Ex: She said to her husband, “It may rain tomorrow”.
Cô ấy nói với chồng mình, “Trời có thể mưa vào ngày mai ”.
Say to không bao giờ được dùng ở lời nói gián tiếp.
• Tell + object: luôn có túc từ theo sau, thường được dùng ờ lời nói gián tiếp thay cho say to.
Ex: She told her husband that it might rain the following day.
- Tell không bao giờ được dùng ở lời nói trực tiếp.
- Ngoài say và tell, nhiều động từ khác cũng được dùng ở mệnh đề tường thuật theo ý nghĩa của câu lời nói (statement).
b) Persons (Ngôi)
* The first person. Ngôi thứ nhất.
Ex: Jane said, “I have left my book at home”.
Jane nói, “Tôi đã bỏ quên sách ờ nhà ”.
Reported: Jane said that she had left her book at home.
* The second person. Ngôi thứ hai: you/you và các từ sở hữu your /yours, sẽ được đổi theo ngôi cùa túc từ trong mệnh đề tường thuật.
Ex: He said, “I’ll lend you my book, Alice”.
Reported: He told Alice that he would lend her his book.
* The third person. Ngôi thứ ba.
- Số ít: it / it, she / her, he / him và các từ sở hữu its, her, hers, his.
- Số nhiều: they/them và các từ sở hữu their, theirs thường được giữ nguyên.
Ex: She said, “I have posted their letter”.
Reported: She told me that she had posted their letter.
c) Verb tenses (Thì của động từ): Khi động từ trong câu tường thuật ở thì quả khứ, thì động từ của lời nói trực tiếp được đôi theo qui tắc sau:
* Notes: No verb tense change (không đổi thì của động từ): Trong các trường hợp sau đây thì của động từ trong lời nói trực tiếp sẽ không đổi:
1) Động từ tường thuật ở các thì hiện tại (hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành, hiện tại tiếp diễn) và tương lai đơn.
Ex: He says, “I am staying at home tonight"’. Anh ấy nói, “Tôi dự định
He has said / He is saying ở nhà tối nay
Reported: He says that he is staying at home tonight.
has said
is saying
2) Lời nói trực tiếp diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên, một định lý khoa học hay vật lý.
Ex: My teacher said, “The earth revolves around the sun”.
Cô tôi nói, “Trái đất quay xung quanh mặt trời”.
Reported: My teacher said that the earth revolves around the sun.
3) Một số động từ sẽ không đổi: should, had better, ought to, used to
Ex: He said, “I used to live here with my family”.
Reported: He said that he used to live there with his family.
4) Các cấu trúc câu:
* Cẩu trúc câu wish (câu mong ước) không thay đôi
Ex: “I wish I had known the truth”, she said.
Cô ấy nói, “Tôi ước gì tôi đã biết sự thật”.
* Cấu trúc câu would rather + subject + simple post
Ex: He said, “I’d rather Tom drove the car”.
Anh ấy nói, “Tôi thích Tom lái xe hơn ”.
Reported: He said that he would rather Tom drove the car.
* Cấu trúc câu It's high time + subject + simple past
Ex: The man said. “It’s high time you went to school alone, my son”.
Người đàn ông nói, “Đã đến lúc con đi học một mình rồi đấy, con trai ạ ”.
Reported: The man told his son that it was high time he went to school alone.
* Câu điều kiện loại 2 và 3 không đổi (conditionals type 2, type 3)
Ex: She said, “If my children were older, 1 would send them to boarding school” CÓ ay nói, “Neu con tôi lớn hom, tôi sẽ gừỉ chúng vào trường nội trú ”. Reported: She said if her children were older, she would send them to boarding school.
d/ Time and place words (Từ chi thời gian và địa điểm)
Notes: chú ý khi đổi this /these
1) This - these + time expressions (từ chi thời gian)
-> that - those + từ chỉ thời gian
Ex: “I phoned her this morning", he explained.
-> He explained that he had phoned her that morning.
2) This - these + Nouns (danh từ) the + Nouns
Ex: John said “I have seen this film”.
-> John said that he had seen the film.
3) This - these là chỉ thị đại từ (demonstrative pronouns) đứng một mình ít - they / them
Ex: He said, “I bought these for you, Lan”.
-> He told Lan that he had bought them for her.
2/ Questions. Câu hỏi
a) WH — questions (câu hỏi có từ hỏi đứng đầu)
Khi đổi câu hỏi WH-questions sang câu gián tiếp ta thực hiện các bước sau:
- Các nguyên tắc đổi thì của động từ và những trường hợp khác vẫn như dạng câu tường thuật (reported statements).
- Dùng động từ asked (+ object) hoặc wanted to know ờ mệnh đề tường thuật.
- WH-word (từ hỏi) vẫn giữ sau động từ tường thuật.
- Sau WH- word là một câu ở dạng xác định, không thành lập câu hỏi.
- Không có dấu hỏi ở cuối câu.
Ex: He said, “Where are you going, Tom?”
Reported -> He asked Tom where he was going.
He said, “How did you do that?”
Reported -> He wanted to know how I had done that.
b) Yes - No questions (câu hỏi Yes - No)
Khi đổi câu hỏi Yes - No sang câu gián tiếp ta thực hiện các bước sau:
- Các nguyên tắc đổi thì của động từ và những trường hợp khác vẫn như dạng càu tường thuật (reported statements).
- Dùng động từ asked (+ object) hoặc wanted to know ở mệnh đề tường thuật.
- Viết từ If / whether sau mệnh đề tường thuật.
- Sau if / whether là câu xác định.
- Nếu câu hỏi Yes - No bắt đầu bàng động từ hình thái thì đổi động từ hình thái theo qui tắc đổi thì.
- Nếu câu hỏi Yes - No với trợ động từ do/does/did thì bỏ do/does/did và đổi động từ chính theo qui tắc đổi thì.
- Không có dấu hỏi ở cuối câu.
Ex: He said, “Are you enjoying yourself?”
Reported -> He asked if / whether I was enjoying myself.
“Can you hear a strange noise?”, he said.
Reported -> He asked if / whether 1 could hear a strange noise.
He said, “Do you go to school today?”
Reported -> He wanted to know if / whether I went to school that day.