Unit 14: International Organizations (Tổ Chức Quốc Tế)
UNIT 14: INTERNATIONAL ORGANIZATIONS TỔ CHỨC QUỐC TẾ THAM KHẢO ĐÁP ÁN CÁC PHẦN SAU: Reading Unit 14 Lớp 12 Trang 152 Speaking Unit 14 Lớp 12 Trang 155 Listening Unit 14 Lớp 12 Trang 156 Writing Unit 14 Lớp 12 Trang 158 Language Focus Unit 14 Lớp 12 Trang 159 GRAMMAR POINTS. Phrasal Verbs Động từ ...
UNIT 14: INTERNATIONAL ORGANIZATIONS TỔ CHỨC QUỐC TẾ THAM KHẢO ĐÁP ÁN CÁC PHẦN SAU: Reading Unit 14 Lớp 12 Trang 152 Speaking Unit 14 Lớp 12 Trang 155 Listening Unit 14 Lớp 12 Trang 156 Writing Unit 14 Lớp 12 Trang 158 Language Focus Unit 14 Lớp 12 Trang 159 GRAMMAR POINTS. Phrasal Verbs Động từ ghép-Động từ nhiều từ. 1) Form. Dạng thức: A phrasal verb is basically a main verb and one or two additional particles. Particles ...
UNIT 14: INTERNATIONAL ORGANIZATIONS
TỔ CHỨC QUỐC TẾ
THAM KHẢO ĐÁP ÁN CÁC PHẦN SAU:
GRAMMAR POINTS.
Phrasal Verbs Động từ ghép-Động từ nhiều từ.
1) Form. Dạng thức:
A phrasal verb is basically a main verb and one or two additional particles. Particles may be an adverb or a preposition.
Động từ ghép về cơ bản là một động từ chính cùng với một hay hai hậu vị từ. Hậu vị từ có thể là phó từ hay giới từ.
Ex: To give up từ bỏ
My father has given up smoking.
To put out dập tắt
He put the cigarette out.
2) Types of phrasal verbs. Các loại động từ ghép
a) Type:
Verb+Adverb Động từ + phó từ |
Trong loại này động từ và phó từ không thể được tách ra và không có dạng bị động. Dấu nhấn nằm trên phó từ.
Ex: To break down = stop working: hư, ngưng hoạt động.
The car broke down and we had to walk.
(Xe hơi bị hòng và chủng tôi phải đi bộ.)
Other examples:
To come back trở lại
To turn round quay lại
To get up thức dậy
b) Type 2:
Verb + Adverb + Object Động từ + phó từ + túc từ |
Động từ và phó từ có thể được tách ra.
Nếu túc từ (object) là một danh từ (noun), phó từ có thể đi trước hoặc theo sau danh từ.
Nếu túc từ đó là một đại từ {pronoun), phó từ phải theo sau túc từ.
Ex: To put off, hoãn, đình lại, dời lại
We must put off the meeting for another week.
We must put the meeting off for another week.
(Chúng tôi sẽ dời cuộc họp vào một tuần khác.)
We must put it off for another week.
(Chúng tôi phải dời nỏ lại vào một tuần khác.)
• Nhưng không phải là: We must put off it for another week.
Other examples: To fill in điền vào
To wake sb up đánh thức ai dậy
To put out dập tắt
* Trong động từ ghép loại 2 phó từ thường được nhấn âm, không phải là động từ.
c) Type 3:
Verb + preposition + object Động từ + giới từ + túc từ |
Giới từ không thể tách rời khỏi động từ. Túc từ luôn đứng sau giới từ.
Ex: To take after, giống (vẻ bề ngoài, tính tình cha mẹ)
He takes after his mother. (Anh ấy giống mẹ của anh ấy.)
He takes after her. (Anh ấy giống bà ta.)
* Nhưng không phải là: He takes his mother after.
He takes her after.
Other examples: To wait for chờ ai
To listen to lắng nghe
To look after chăm sóc
To look for tìm kiếm
d) Type 4:
Verb + a dverb + preposition + object Động từ + phó từ + giới từ + túc từ |
Động từ ghép loại này có hai hậu vị từ {particles) là phó từ và giới từ. Chúng không thể tách rời khỏi động từ và không thể đổi vị trí cho nhau.
Ex: To put up with: chịu đựng nổi
I can’t put up with his behaviour any more.
Tôi không thê chịu đựng nôi thải độ cùa hắn một chút nào.
I can’t put UP with it any more.
Tôi không the chịu đựng nó một chút nào nừa.
* Dấu nhấn ăm thường rơi vào hậu vị thứ nhất (adverb).
I can’t put up with it any more.
Other examples: To look forward to trông mong
To keep up bắt kịp
To cut down on cắt giảm