Unit 12: Endangered Species (Nguy Cơ Tuyệt Chủng)
UNIT 10: ENDANGERED SPECIES NGUY CƠ TUYỆT CHỦNG THAM KHẢO ĐÁP ÁN CÁC PHẦN SAU: Reading Unit 10 Lớp 12 Trang 106 Speaking Unit 10 Lớp 12 Trang 109 Listening Unit 10 Lớp 12 Trang 111 Writing Unit 10 Lớp 12 Trang 113 Language Focus Unit 10 Lớp 12 Trang 114 GRAMMAR POINTS. Modal Verbs May, Might, Must, ...
UNIT 10: ENDANGERED SPECIES NGUY CƠ TUYỆT CHỦNG THAM KHẢO ĐÁP ÁN CÁC PHẦN SAU: Reading Unit 10 Lớp 12 Trang 106 Speaking Unit 10 Lớp 12 Trang 109 Listening Unit 10 Lớp 12 Trang 111 Writing Unit 10 Lớp 12 Trang 113 Language Focus Unit 10 Lớp 12 Trang 114 GRAMMAR POINTS. Modal Verbs May, Might, Must, Mustn’t,Needn’ t. Động từ hình thái May, Might, Must, Mustn't, Needn't. 1/ May and Might (Có lẽ): a) Form (Dạng ...
UNIT 10: ENDANGERED SPECIES
NGUY CƠ TUYỆT CHỦNG
THAM KHẢO ĐÁP ÁN CÁC PHẦN SAU:
GRAMMAR POINTS.
Modal Verbs May, Might, Must, Mustn’t,Needn’ t.
Động từ hình thái May, Might, Must, Mustn't, Needn't.
1/ May and Might (Có lẽ):
a) Form (Dạng thức):
S + may/ might + V (bare infinitive) |
b) Usage:
Chúng ta dùng May và Might để nói đến những sự việc hoặc hành động có thể, có khả năng xảy ra ở tương lai.
Ex: The bus doesn’t always come on time.
Xe buýt không phái lúc nào cùng đến đúng giờ.
-> We might have to wait a few minutes.
(Perhaps we will have to wait.)
Có khả năng chúng ta phải chờ vài phút.
Take an umbrella with ỵou when you go out.
Khi ra ngoài nhớ lấy theo cây dù nhé.
-> It may rain later. (Perhaps it will rain.)
Củ khả năng chút nửa trời sẽ mưa.
She isn’t well. -> She may not come to the party tonight.
(Perhaps she won’t come.)
Cô ấy không khỏe. Có khả năng cô ấy không đến dự tiệc tối nay.
* Notes:
1. Chúng ta đều cỏ thể dùng May và Might trong các tình huống tương tự như các ví dụ trên.
Ex: I may / might go to England for holiday.
2. Đối với những tình huống không có thật ở hiện tại ta chi dùng might mà thôi.
Ex: I don't know the Browns very well, so I am not going to invite them to my birthday party.
Tôi không quen với gia đình Browns nhiều, nên tôi sẽ không mời họ đến dự tiệc sinh nhật của tôi.
-> If I knew them better, I might invite them.
Neu tôi quen với họ nhiều hơn, có lẽ tôi sẽ mời họ.
2/ Must, Mustn’t, Needn’t.
a) Form. Dạng thức:
b) Usage. Cách dùng:
1. Ta dùng Must để nói lên sự cần thiết phải làm gì. Must được dùng cho cả hiện tại lẫn tương lai.
Ex: You haven’t got much time.You must hurry.
Bun không có nhiều thì giờ đâu. Bạn phải nhanh lên.
It's time. We must go now.
Đà đến giờ rồi. Chúng tôi phải đi ngay.
• Notes:
• Ta cùng có thể dùng Have to đế nói lên sự cần thiết phải làm gì.
Ex: Oh dear, it's later than 1 thought. I must/ have to go now.
Ôi trời, đã trể lắm rồi. Tôi phải đi ngay bây giờ.
• Tuy nhiên giữa Must và Have to đôi khi cỏ sự khác biệt. Khi dùng must người nói cho biết cảm nghĩ của mình, nói lên điều mà mình thấy cần.
Ex: I must write to my parents. I haven't written to them for a month.
Tôi phải viết thư cho bổ mẹ tôi. Cả tháng nay tôi đã không viết rồi.
• Khi dùng Have to người nói chỉ đề cập tới sự kiện mà thôi.
Ex: My little sister’s eyes are not good. She has to wear glasses for reading.
Mắt em gái tôi không được tốt. Nó phải mang kiếng để đọc sách.
2. Ta dùng mustn't để nói lên ý cấm đoán, không được phép làm gì.
Ex: The baby is asleep. You mustn't shout.
Em bé đang ngủ. Con không được la to.
You mustn't tell anybody about this. You must keep it a secret.
Bạn không được núi cho ai biết về việc này. Bạn phải giữ nó bi mật.
3. Needn't được dùng với ý không cần thiết phải làm gì, là dạng phủ định của Must.
Ex: You have got plenty of time. You needn’t hurry.
Bạn cỏ nhiều thì giờ mà. Bạn không cần phải vội.
I can hear you quite clearly.You needn’t shout.
Tôi nghe bạn rất rõ. Bạn không cần phải nói to.
Notes: Ta có thể dùng don’t / doesn’t need to thay cho needn’t.
Ex: You have got plenty of time. You don’t need to hurry.