Unit 11: Sources of Energy (Các Nguồn Năng Lượng)

UNIT 11: SOURCES OF ENERGY CÁC NGUỒN NĂNG LƯỢNG Tham khảo đáp án những phần sau: Reading Unit 11 Lớp 11 Trang 124 Speaking Unit 11 Lớp 11 Trang 127 Listening Unit 11 Lớp 11 Trang 128 Writing Unit 11 Lớp 11 Trang 130 Language Focus Unit 11 Lớp 11 Trang 131 GRAMMAR POINTS (Chủ điểm ngữ pháp) Relative ...

UNIT 11: SOURCES OF ENERGY CÁC NGUỒN NĂNG LƯỢNG Tham khảo đáp án những phần sau: Reading Unit 11 Lớp 11 Trang 124 Speaking Unit 11 Lớp 11 Trang 127 Listening Unit 11 Lớp 11 Trang 128 Writing Unit 11 Lớp 11 Trang 130 Language Focus Unit 11 Lớp 11 Trang 131 GRAMMAR POINTS (Chủ điểm ngữ pháp) Relative clauses replaced by participles and to-infinitives Mệnh đề quan hệ có thể được rút gọn bằng cách dùng động từ nguyên mẫu có To hay hiện tại ...

UNIT 11: SOURCES OF ENERGY

CÁC NGUỒN NĂNG LƯỢNG

 

Tham khảo đáp án những phần sau:

 

 

 

 

 

 

GRAMMAR POINTS (Chủ điểm ngữ pháp)

Relative clauses replaced by participles and to-infinitives

Mệnh đề quan hệ có thể được rút gọn bằng cách dùng động từ nguyên mẫu có To hay hiện tại phân từ và quá khứ phân từ.

1. Dùng To-infinitive trong các cấu trúc câu:

a)

S + V + Noun + Relative clause 

->    S + V + Noun + to-infinitive

Ex: We have a lot of work which we have to do today.

-> We have a lot of work to do today.

They need a garden which they can play in.

-> They need a garden to play in. 

b)

S + V + Noun + Relative clause

-> S + V + Noun + For + Pro(noun) + to-infinitive

Ex: There are picture books which children can read.

->  There are picture books for children to read.

Here is an application form that you have to fill in.

->  Here is an application form for you to fill in.

c)

S + V + Noun + Relative clause (passive)

-> S + V + Noun + to be + past participle

Ex: There are some letters which must be posted today.

-> There are some letters to be posted today.

d)

Ex: He was the last man who left the ship.

—> He was the last man to leave the ship.

Mary was the only girl who understood.

—> Mary was the only girl to understand.

2. Dùng hiện tại phân từ / quá khứ phân từ.

a) Hiện tại phân từ

* Khi động từ trong mệnh để quan hệ chỉ hành động đang xảy ra ở vào một thời điểm.

Ex: Do you know the girl who is talking to Tom?

—> Do you know the girl talking to Tom?

I was woken up by a bell that was ringing.

—> I was woken up by a bell ringing.

* Khi động từ trong mệnh đề quan hệ diễn tả một thỏi quen hay việc thường xuyên (permanent characteristics).

Ex: Boys who attended that school had to wear uniform.

—> Boys attending that school had to wear uniform.

I live in a pleasant room that overlooks the garden.

—> I live in a pleasant room overlooking the garden 

b) Quá khứ phân từ

* Khi động từ trong mệnh để quan hệ ở dạng bị động.

Ex: The man who was injured in the accident was taken to hospital.

—> The man injured in the accident was taken to hospital.

The money which was stolen in the robbery was never found.

—> The money stolen in the robbery was never found.

0