Tuyển sinh vào lớp 10 Sóc Trăng năm 2015
Tuyển sinh vào các trường trung học phổ thông tỉnh Sơn La năm 2015 1. Đối tượng, phương thức và hồ sơ tuyển sinh: a) Đối tượng: - Tất cả học sinh có hộ khẩu thường trú và đang học tập tại các trường THCS, Phổ thông cơ sở và THPT thuộc địa bàn tỉnh ...
Tuyển sinh vào các trường trung học phổ thông tỉnh Sơn La năm 2015
1. Đối tượng, phương thức và hồ sơ tuyển sinh:
a) Đối tượng:
- Tất cả học sinh có hộ khẩu thường trú và đang học tập tại các trường THCS, Phổ thông cơ sở và THPT thuộc địa bàn tỉnh Sóc Trăng có độ tuổi theo quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành.
- Đã tốt nghiệp THCS theo chương trình giáo dục phổ thông hoặc chương trình giáo dục thường xuyên.
b) Phương thức tuyển sinh:
Các trường THPT trong toàn tỉnh tổ chức tuyển sinh theo hình thức thi tuyến kết họp xét tuyển hoặc xét tuyển.
c) Hồ sơ tuyển sinh:
- Bản sao giấy khai sinh họp lệ.
- Học bạ cấp THCS.
- Giấy chứng nhận tốt nghiệp THCS tạm thời, hoặc bằng tốt nghiệp THCS, hoặc bản sao bằng tốt nghiệp THCS.
- Giấy xác nhận các chế độ ưu tiên, khuyến khích do cơ quan có thẩm quyền cấp (nếu có).
- Giấy xác nhận do UBND xã, phường, thị trấn cấp (đối với người học đã tốt nghiệp THCS từ những năm trước) không trong thòi gian thi hành án phạt tù; cải tạo không giam giữ hoặc vi phạm pháp luật.
2. Chế độ tuyển thẳng:
a) Tuyển thẳng vào tất cả các trường THPT đối với những học sinh đạt giải nhất, nhì, ba cấp tỉnh hoặc đạt giải cấp quốc gia trở lên về văn hóa; văn nghệ; thế dục thế thao; cuộc thi khoa học kĩ thuật dành cho học sinh trung học do Sở GDĐT hoặc Bộ GDĐT tổ chức.
b) Tuyển thẳng vào các trường THPT (trừ trường THPT Hoàng Diệu) đối với các đối tượng sau đây:
- Học sinh trường phố thông dân tộc nội trú.
- Học sinh là người dân tộc rất ít người.
- Học sinh khuyết tật.
3. Tuyển sinh theo phương thức thi tuyển kết hợp với xét tuyển:
a) Thời gian, địa điểm, nội dung thi:
a.1) Ngày thi tuyển: 25/6/2015 và 26/6/2015.
a.2) Địa điểm thi: Học sinh đăng ký tuyển sinh vào trường nào sẽ nộp hồ sơ và thi tại trường đó.
a. 3) Môn thi, hình thức và nội dung thi: Học sinh thi 3 môn Ngữ văn
(hệ sô 2), Toán (hệ sô 2) và tiêng Anh (hệ sô 1).
Các môn đều thi theo hình thức tự luận, riêng môn Tiếng Anh kết hợp cả hình thức tự luận và trắc nghiệm khách quan.
Nội dung thi nằm trong chương trình THCS hiện hành, chủ yếu là lớp 9.
a. 4) Thời gian làm bài thi
- Môn Ngữ văn và môn Toán là 120 phút
- Môn tiếng Anh là 60 phút.
a.5) Lich thi
Ngày |
Buổi |
Môn thi |
Giờ phát đề thi cho thí sinh |
Bắt đầu tính giờ làm bài |
25/6/2015 |
Sáng |
Ngữ văn |
07 giờ 55 |
08 giờ 00 |
Chiều |
Tiếng Anh |
13 giờ 55 |
14 giờ 00 |
|
26/6/2015 |
Sáng |
Toán |
07 giờ 55 |
08 giờ 00 |
b) Điểm học tập và rèn luyện các lớp cấp THCS
Điểm học tập và rèn luyện mỗi năm học của học sinh trung học cơ sở được tính như sau:
- Hạnh kiểm tốt, học lực giỏi: 5,0 điểm.
- Hạnh kiếm khá, học lực giỏi hoặc hạnh kiểm tốt, học lực khá: 4,5 điểm.
- Hạnh kiểm khá, học lực lchá: 4,0 điểm.
- Hạnh kiểm trung bình, học lực giỏi hoặc hạnh kiểm tốt, học lực trung bình: 3,5 điểm.
- Hạnh kiểm khá, học lực trung bình hoặc hạnh kiểm trung bình, học lực khá: 3,0 điểm.
- Các trường họp còn lại: 2,5 điểm.
Lưu ý: Nếu lưu ban lớp nào thì lấy kết quả năm học lại của lóp đó.
c) Điểm ưu tiên, điểm khuyến khích:
c.l) Điểm ưu tiên: Dựa vào đối tượng ưu tiên quy định tại quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GDĐT để xác định điểm ưu tiên như sau:
- Nhóm đối tượng 1: cộng 2,0 điểm.
- Nhóm đối tượng 2: cộng 1,5 điểm.
- Nhóm đối tượng 3: cộng 1,0 điểm.
C.2) Điểm khuyến khích: Học sinh được cấp chứng nhận nghề phổ thông trong kỳ thi do Sở GDĐT tổ chức ở cấp trung học cơ sở:
- Loại giỏi: cộng 1,5 điểm. -
- Loại khá: cộng 1,0 điểm;
- Loại trung bình: cộng 0,5 điểm.
d) Điểm xét tuyển (ĐXT)
ĐXT = (Tổng số điểm của ba bài thi, có tính hệ số) + (Tổng số điểm học tập và rèn luyện của 4 năm học ở cấp THCS) + (Điểm cộng thêm cho đối tượng được hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích).
e) Nguyên tắc xét trúng tuyển
e.l) Thí sinh trúng tuyển phải không có bài thi nào bị điểm 0.
e.2) Dựa vào điểm xét tuyển (ĐXT) để xét trúng tuyển cho thí sinh theo nguyên tăc điêm từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêuề Nếu nhiều học sinh có đi êm băng nhau thì lấy tổng điểm ba bài thi (sau khi tính hệ số) để xét từ cao đên thâp; nêu vân có trường họp bằng điểm sẽ lấy tổng điểm học tập và rèn luyện của 4 năm học ở cấp THCS để xét từ cao đến thấp.
Lưu ý: Thí sinh đăng ký tuyển sinh vào trường chuyên nếu không trúng tuyên vân được sử dụng kết quả thi để xét tuyển vào các trường THPT khác trong tỉnh với điêu kiện thí sinh có nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển vào trường THPT đó.
f) Danh sách các trường tuyển sinh theo phương thức thi tuyển kết hợp xét tuyên: chi tiêt theo phụ lục 1 đính kèm Quyết định này.
4. Tuyển sinh theo phưong thức xét tuyển:
a) Điểm học tập và rèn luyện các ỉớp cấp TIỈCS:
Điêm tính theo kết quả rèn luyện và học tập mỗi năm học của học sinh trung học cơ sở được tính như sau:
- Hạnh kiểm tốt, học lực giỏi: 10 điểm.
- Hạnh kiểm khá, học lực giỏi hoặc hạnh kiểm tốt, học lực khá: 9 điểm.
- Hạnh kiểm khá, học lực khá: 8 điểm.
- Hạnh kiểm trung bình, học lực giỏi hoặc hanh kiểm tốt, học lực trung bình: 7
điểm.
- Hạnh kiểm khá, học lực trung bình hoặc hạnh kiểm trung bình, học lực khá: 6
điểm.
- Các trường hợp còn lại: 5 điểm.
Lưu ý: Nếu lưu ban lớp nào thì lấy kết quả năm học lại của lóp đó.
b) Điểm ưu tiên, điểm khuyến khích:
b. 1) Điểm ưu tiên: dựa vào đối tượng ưu tiên quy định tại quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GDĐT để xác định điểm ưu tiên như sau:
- Nhóm đối tượng 1: cộng 2,0 điểm. '
- Nhóm đối tượng 2: cộng 1,5 điểm.
- Nhóm đối tượng 3: cộng 1,0 điểm.
b. 2) Điểm khuyến khích: Học sinh được cấp chúng nhận nghề phổ thông trong kỳ thi do Sở GDĐT tổ chức ở cấp trung học cơ sở:
- Loại giỏi: cộng 1,5 điểm.
- Loại khá: cộng 1,0 điểm;
- Loại trung bình: cộng 0,5 điếm.
c) Điểm xét tuyển (ĐXT)
ĐXT = (Tống số điếm học tập và rèn luyện của 4 năm học ở cấp THCS) + (Điếm cộng thêm cho đối tượng được hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích).
d) Nguyên tắc xét tuyển
Căn cứ điểm xét tuyển, xét từ cao xuống thấp để tuyển đủ chỉ tiêu. Neu nhiều người học có điểm bằng nhau thì lấy tổng điếm trung bình cả năm học lớp 9 của tất cả các môn có tính điểm trung bình đế xếp từ cao xuống thấp; nếu vẫn có trường hợp bằng điểm nhau thì phân biệt bằng tống điếm trung bình cả năm của môn Toán và môn Ngữ văn của năm học lớp 9.
Danh sách các truờng trung học phố thông tuyến sinh theo phương thức thi tuyển, kết hợp xét tuyến năm học 2015 - 2016
SỐ TT |
Tên trường |
Huyện, thị xã, thành phố |
Số lượng tuyển |
Ghi chú |
1 |
THPT Hoàng Diệu |
Thành phố Sóc Trăng |
600 |
|
2 |
THPT Nguyễn Khuyến |
Thị xã Vĩnh Châu |
450 |
|
3 |
THPT Mai Thanh Thế |
Thị xã Ngã Năm |
720 |
|
4 |
THPT Trần Văn Bảy |
Huyện Thạnh Trị |
470 |
|
5 |
THPT Mỹ Xuyên |
Huyện Mỹ Xuyên |
500 |
|
6 |
THPT Kế Sách |
Huyện Kế Sách |
600 |
|
7 |
THPT Huỳnh Hữu Nghĩa |
Huyện Mỹ Tú |
380 |
|
8 |
THPT Thuận Hòa |
Huyện Châu Thành |
400 |
|
9 |
THPT Lương Định Của |
Huyện Long Phú |
330 |
|
10 |
THPT Đoàn Văn Tố |
Huyện Cù Lao Dung |
300 |
|
11 |
THPT Lịch Hội Thượng |
Huyện Trần Đề |
350 |
|
Tổng cộng |
5.100 |
Tham gia Group phục vụ hỏi đáp ôn thi vào 10 năm 2015 tại đây:
Môn toán: https://www.facebook.com/groups/2000.Toanhoc.Tuyensinh247/
Môn văn: https://www.facebook.com/groups/2000.Vanhoc.Tuyensinh247/
Môn Anh: https://www.facebook.com/groups/2000.Tienganh.Tuyensinh247/
Môn Lý: https://www.facebook.com/groups/2000.Vatly.Tuyensinh247/
Môn Sinh: https://www.facebook.com/groups/2000.Sinhhoc.Tuyensinh247/
Môn Hoá: https://www.facebook.com/groups/2000.Hoahoc.Tuyensinh247/
Môn Sử: https://www.facebook.com/groups/2000.Lichsu.Tuyensinh247/
Môn Địa: https://www.facebook.com/groups/2000.Dialy.Tuyensinh247/
Danh sách các trường trung học phố thông tuyến sinh theo phương thức xét tuyến năm học 2015- 2016:
Số TT |
Tên trường |
Huyện, thị xã, thành phố |
Số lượng tuyển |
Ghi chú |
1 |
THCS&THPT Lê Hồng Phong và THPT mới (Phường 10) |
Thành phố Sóc Trăng |
600 |
|
2 |
THPT Vĩnh Hải |
Thi xã Vĩnh Châu |
250 |
|
3 |
THCS&THPT Lai Hòa |
Thi xã Vĩnh Châu |
230 |
|
4 |
THCS&THPT Khánh Hòa |
Thi xã Vĩnh Châu |
220 |
|
5 |
THPT Lê Văn Tám |
Thị xã Ngã Năm |
270 |
|
6 |
THCS&THPT Thanh Tân |
Huyện Thạnh Trị |
250 |
|
7 |
THCS&THPT Hưng Lợi |
Huyện Thạnh Trị |
200 |
|
8 |
THPT Văn Ngọc Chính |
Huyện Mỹ Xuyên |
400 |
|
9 |
THPT Hòa Tú |
Huyện Mỹ Xuyên |
260 |
|
10 |
THPT Ngọc Tố |
Huyện Mỹ Xuyên |
200 |
|
11 |
THPT An LacThôn |
Huyện Ke Sách |
300 |
|
12 |
THPT Phan Văn Hùng |
Huyện Kế Sách |
240 |
|
13 |
THPT Thiều Văn Chỏi |
Huyện Kế Sách |
380 |
|
14 |
THPT Mỹ Hương |
Huyện Mỹ Tú |
250 |
|
15 |
THPT An Ninh |
Huyện Mỹ Tú |
220 |
|
16 |
THCS&THPT Mỹ Thuận |
Huyện Mỹ Tú |
180 |
|
17 |
THPT Phú Tâm |
Huyện Châu Thành |
250 |
|
18 |
THPT Đại Ngãi |
Huyện Long Phú |
400 |
|
19 |
THCS&THPT Tân Thanh |
Huyện Long Phú |
200 |
|
20 |
THPT An Thanh 3 |
Iiuyện Cù Lao Dung |
200 |
|
21 |
THCS&THPT Trần Đe |
Huyện Trần Đề |
250 |
|
Tổng cộng |
5.750 |
zaidap.com - Theo Sở GD&ĐT Sóc Trăng