Từ vựng - Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 11 TRAVELLING IN THE FUTURE
Từ vựng - Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 11 TRAVELLING IN THE FUTURE Để học tốt Tiếng Anh lớp 7 Unit 11 Từ vựng - Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 7 Unit 11 TRAVELLING IN THE FUTURE Nhằm giúp quý ...
Từ vựng - Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 11 TRAVELLING IN THE FUTURE
Từ vựng - Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 7 Unit 11 TRAVELLING IN THE FUTURE
Nhằm giúp quý thầy cô giáo có thêm tài liệu để giảng dạy, các em học sinh có thêm nhiều tài liệu để ôn tập, VnDoc.com đã sưu tầm tài liệu Từ vựng - Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 7 Unit 11 TRAVELLING IN THE FUTURE. Bộ sưu tập này sẽ giúp các em học sinh nắm vững nghĩa của các từ vựng trong Từ vựng tiếng Anh Unit 7 lớp 11 và Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 7 Unit 11 TRAVELLING IN THE FUTURE.
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 10 GETTING STARTED, A CLOSER LOOK 1, A CLOSER LOOK 2
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 10 COMMUNICATION, SKILLS 1
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 11 GETTING STARTED, A CLOSER LOOK 1, A CLOSER LOOK 2
Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 11 TRAVELLING IN THE FUTURE
Từ Vựng Tiếng Anh Lớp 7 Unit 11 Travelling in the future
high-speed (adj) tốc độ cao
flying (adj) bay
underwater (adj) dưới nước
jet pack (n) ba lô phản lực
driverless car (n) xe tự lái
bullet tram (n) tàu cao tốc
flying car (n) xe bay
spaceship (n) phi thuyền
overpass (n) cầu vượt
van (n) xe thùng, xe lớn
lorry (n) xe tải
truck (n) xe tải
moped (n) xe gắn máy có bàn đạp
scooter (n) xe tay ga
minibus (n) xe buýt nhỏ
caravan (n) xe nhà lưu động
double decker bus (n) xe buýt 2 tầng
Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 11 TRAVELLING IN THE FUTURE
♫♫ Cách sử dụng Will - Going to -Be Ving ♫♫
Ba cụm từ trên đều được có thể được sử dụng để nói về thời tương lai, nhưng chúng ta thường không để ý sự khác biệt giữa chúng. Xem bài học này và hiểu thật kĩ về cách sử dụng.
♫ 1. Thì hiện tại tiếp diễn
- Cấu trúc: S +am/ is (not) + Ving
- Chúng ta sử dụng thời hiện tại tiếp diễn để nói về các kế hoạch hoặc vạch định rõ những sự sắp xếp trong tương lai.
We are staying in a small hotel. (đã có sắp xếp từ trước).
- Để nhấn mạnh về thời gian diễn tả được sử dụng hoặc được hiểu trong văn cảnh để chỉ ra rằng chúng ta đang nói về tương lai (không phải là hiện tại).
The manager is having a party just after we get back. (đưa ra sự biểu đạt về thời gian)
We are playing four matches there. (thời gian biểu đạt tương lai được hiểu từ văn cảnh)
♫ 2. Will
- Cấu trúc câu: will/ will not + V
Chúng ta sử dụng will khi:
- Để dự đoán, luôn được dựa trên ý quan điểm của chúng ta hoặc những kinh nghiệm trong quá khứ về sự vật, hiện tượng đó.
I think it will be extremely hot there.
- Để nói về sự kiện trong tương lai mà chưa hề có sự sắp xếp.
We will probably stay in some sort of moutain lodge there.
- Để nói về sự kiện trong tương lai hoặc sự thật không phải của cá nhân ai.
The best player on the tour will get a special trophy.
The president will open the debate in parliament tomorrow.
- Để nói về những điều chúng ta quyết định làm ở thời điểm nói.
Tell me all about it and I will pass on the information to the rest of the team.
- Lưu ý: will thường được sử dụng để thực hiện lời đề nghị, lời hứa hoặc lời gợi ý.
♫. Going to + V
- Cấu trúc câu: S + am/ is/ are (not) + going to + V
Dùng going to khi:
- Để nói về sự kiện trong tương lai mà chúng ta đã nghĩ về nó và có ý định thực hiện.
We are going to hire a bus. (có dự định, nhưng chưa lên kế hoạch)
We are going to get a boat to a couple of the islands.
- Để dự đoán khi có bằng chứng ở thời hiện tại.
Well, we are certainly going to have a varied trip (sự đánh giá mang tính cá nhân về những gì đã biết về kế hoạch)