14/01/2018, 21:22

Bài tập toán lớp 4: Dạng toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó

Bài tập toán lớp 4: Dạng toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó Cách giải bài toán hiệu - tỉ lớp 4 CÁCH GIẢI BÀI TOÁN HIỆU - TỈ LỚP 4 Bài tập Toán lớp 4: Dạng Toán tìm hai số khi biết hiệu và ...

Bài tập toán lớp 4: Dạng toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó

CÁCH GIẢI BÀI TOÁN HIỆU - TỈ LỚP 4

Bài tập Toán lớp 4: Dạng Toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó được VnDoc sưu tầm, tổng hợp giúp các em học sinh học tốt dạng bài này, cũng như giúp các thầy cô có thêm tài liệu bồi dưỡng học sinh khá giỏi. Đồng thời đây là tài liệu tham khảo cho các em học sinh ôn luyện cho các dạng bài giải Toán Violympic trên mạng. Sau đây mời thầy cô cùng các em học sinh tham khảo.

Giải bài tập SGK Toán lớp 4

Bài tập toán lớp 4: Dạng toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó

Các chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi môn Toán lớp 4

1. Cách giải chung:

Các bước giải:

  • Bước 1: Tìm hiệu hai số (nếu ẩn hiệu)
  • Bước 2: Tìm tỉ số (nếu ẩn tỉ)
  • Bước 3: Vẽ sơ đồ
  • Bước 4: Tìm hiệu số phần bằng nhau
  • Bước 5: Số bé = Hiệu : Hiệu số phần x số phần của số bé
  • Bước 6: Số lớn bằng = Số bé + Hiệu

2. Trường hợp đặc biệt

Đề bài nhiều bài toán không cho dữ kiện đầy đủ về hiệu và tỉ số mà có thể cho dữ kiện như sau:

  • Thiếu hiệu (cho biết tỉ số, không có biết hiệu số)
  • Thiếu tỉ (cho biết hiệu số, không cho biết tỉ số)
  • Cho dữ kiện thêm, bớt số, tạo hiệu (tỉ) mới tìm số ban đầu

Với những bài toán cho dữ kiện như vậy, cần tiến hành thêm một bước chuyển về bài toán cơ bản

BÀI TẬP TỰ LUYỆN HIỆU - TỈ

1. Nhà Lan có 2 anh em. Lan kém anh trai của cô ấy 5 tuổi. Tuổi của bố Lan gấp 5 lần tuổi anh Lan và hơn tuổi Lan 45 tuổi. Hỏi tuổi Lan hiện nay?

Hướng dẫn

Cách giải bài toán hiệu tỉ lớp 4

2.  Hình chữ nhật có chiều dài bằng 3/2 chiều rộng. Nếu tăng chiều rộng 20m thì hình chữ nhật trở thành hình vuông. Tính diện tích của hình chữ nhật?

Hướng dẫn

Chiều dài hơn chiều rộng 20m

Ta có sơ đồ:

Chiều rộng: |-------|-------|
Chiều dài:   |-------|-------|-------|

Hiệu số phần bằng nhau là: 3 – 2 = 1 (phần)

Chiều rộng của hình chữ nhật là: 20 : 1 x 2 = 40 (m)

Chiều dài của hình chữ nhật là: 40 + 20 = 60 (m)

Diện tích của hình chữ nhật là: 40 x 60 = 2400 (m2)

3. Có hai thùng dầu, thùng thứ nhất đựng ít thùng thứ hai 24 lít dầu. 5 lần thùng thứ nhất bằng 3 lần thùng thứ hai. Hỏi mỗi thùng đựng bao nhiêu lít dầu?

Hướng dẫn

Hiệu hai thùng là: 24 lít

Thùng thứ nhất x 5 = thùng thứ hai x 3

Thùng thứ nhất = thùng thứ hai x 3 : 5

Hay thùng thứ nhất = 3/5 thùng thứ hai

Vẽ sơ đồ:

Thùng 1: |-------|-------|-------|
Thùng 2: |-------|-------|-------|-------|-------|

Hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 3 = 2 (phần)

Thùng thứ nhất đựng số lít dầu là: 24 : 2 x 3 = 36 (lít)

Thùng thứ hai đựng số lít dầu là: 36 + 24 = 60 (lít)

4. Hiện nay, An 8 tuổi và chị Mai 28 tuổi. Sau bao nhiêu năm nữa thì 1/3 tuổi An bằng 1/7 tuổi chị Mai?

Hướng dẫn

Bước 1: Tìm hiệu

Chị Mai hơn An số tuổi là: 28 – 8 = 20 (tuổi)

Bước 2: Tìm tỉ số:

1/3 tuổi An bằng 1/7 tuổi chị Mai thì tuổi An bằng 3/7 tuổi của chị Mai

(Ghi nhớ: Cứ cùng tử số thì mẫu số là số phần; nếu gặp bài không cùng tử số thì quy đồng về cùng tử số. Còn nếu là tích như bài 3 thì số phần ngược lại)

Giải thích để học sinh hiểu thì có thể áp dụng cách sau:

Tuổi An : 3 = Tuổi chị Mai : 7 suy ra Tuổi An = Tuổi chị Mai : 7 x 3 = 3/7 tuổi chị Mai)

Bước 3: Vẽ sơ đồ:

An:   |-------|-------|-------|
Mai:  |-------|-------|-------|-------|-------|-------|-------|

Bước 4: Tìm hiệu số phần bằng nhau.

Hiệu số phần bằng nhau là: 7 – 3 = 4 (phần)

Bước 5: Tìm hai số

Số bé = hiệu : hiệu số phần bằng nhau x số phần của số bé

Tuổi An khi đó là: 20 : 4 x 3 = 15 (tuổi)

Số năm để 1/3 tuổi An bằng 1/7 tuổi Mai là: 15 – 8 = 7 (năm)

5. Một lớp học có số học sinh nữ gấp đôi số học sinh nam. Nếu chuyển đi 3 học sinh nữ thì số học sinh nữ hơn số học sinh nam là 7 em. Lớp học đó có số học sinh là: ...... học sinh.

Hướng dẫn

Số hs nữ hơn số hs nam ban đầu là: 7 + 3 = 10 (bạn)

Ta có sơ đồ:

Hs nữ:    |-------|-------|
Hs nam:  |-------|

Hiệu số phần bằng nhau là: 2 – 1 = 1 (phần)

Số hs nữ lớp đó là: 10 : 1 x 2 = 20 (bạn)

Số hs nam là: 20 : 2 = 10 (bạn)

Tổng số hs lớp đó là: 20 + 10 = 30 (bạn)

6. Năm nay tuổi mẹ gấp gấp 4 lần tuổi con. Hai năm trước tuổi mẹ hơn tuổi con là 27 tuổi. Tuổi mẹ hiện nay là: ...... tuổi; tuổi con hiện nay là: ...... tuổi.

Hướng dẫn

Vẽ sơ đồ:

Tuổi con: |----------|
Tuổi mẹ:  |----------|----------|----------|----------|

Mẹ hơn con 27 tuổi

Hiệu số phần bằng nhau là: 4 – 1 = 3 (phần)

Tuổi con hiện nay là: 27 : 3 x 1 = 9 (tuổi)

Tuổi mẹ hiện nay là: 9 x 4 = 36 (tuổi)

0