15/01/2018, 12:32

Từ vựng - Ngữ pháp tiếng Anh lớp 4 Unit 7 chương trình mới: What do you like doing?

Từ vựng - Ngữ pháp tiếng Anh lớp 4 Unit 7 chương trình mới: What do you like doing? Từ vựng Tiếng Anh theo chủ đề Từ vựng - Ngữ pháp tiếng Anh lớp 4 Unit 7 chương trình mới VnDoc.com xin giới thiệu ...

Từ vựng - Ngữ pháp tiếng Anh lớp 4 Unit 7 chương trình mới: What do you like doing?

Từ vựng - Ngữ pháp tiếng Anh lớp 4 Unit 7 chương trình mới

VnDoc.com xin giới thiệu đến các bạn  do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải dưới đây là nguồn tham khảo hữu ích giúp các bạn tổng hợp kiến thức chủ yếu trong bài. Sau đây mời các bạn vào tham khảo.

Từ vựng Unit 7 SGK Tiếng Anh lớp 4 Mới tập 1

welcome: hoan nghênh [’welkəm]

Ex: Welcome to Viet Nam!

Hoan nghênh các bạn đến thăm Việt Nam!

bike (n) xe đạp [baik]

Ex: I ride a bike. Tôi đi xe đạp.

collect (V) sưu tầm. thu lượm [kə'lekt]

stamp (n) com tem [staemp]

collecting (n) sự sưu tầm [kə'lektig]

Ex: I like collecting stamps. Tôi thích sưu tầm tem.

watch (V) xem [wɒt∫]

watching (n) sự xem [wɒt∫ig]

TV (n) ti vi [ti: vi:]

Ex: She likes watching TV. Tôi thích xem ti vi.

comic book (n) truyện tranh ['komik buk]

Ex: She likes reading comic books. Cô ấy thích đọc truyện tranh.

cool (adj) vui vẻ [ku:l]

Ex: Playing football is very cool. Chơi đá bóng rất vui.

drum (n) cái trống [drʌm]

Ex: She likes playing a big drum. Cô ấy thích chơi trống lớn.

fly (V) bay [flai]

Ex: The bird can fly. Chim có thể bay.

hobby (n) sở thích [‘hɒbi]

Ex: Playing football is my hobby. Chơi đá bóng là sở thích của tôi.

kite (n) con diều [kait]

Ex: I fly a kite. Tôi thả diều.

model (n) mô hình [‘mɒdl]

Ex: I like making models. Tôi thích làm mô hình.

penfriend (n) bạn (qua thư từ) [penfrend]

Ex: I really want a penfriend. Tôi thật sự muốn có một người bạn qua thư từ.

photograph viết tắt là photo (n) ảnh. hình [‘fəʊtəgrɑ:f] [' fəʊtə]

Ex: This is my photograph. Đấy là ảnh của tôi.

plant (v) trồng [pla:nt]

planting (n) sự trồng [pla:ntig]

tree (n) cấy côí, cây [tri:]

Ex: He likes planting trees. Cậu ấy thích trồng nhiều cây.

read (v) đọc [ri:d]

Ex: I like read a book. Tôi thích đọc sách.

reading (n) sự đọc

Ex: I like reading. Tôi thích đọc.

sail (V) đi tàu thủy/thuyền buồm [seil]

sailing (n) sự đi tàu thủy/thuyền buồm [seilig]

Ex: I like sailing a new boat. Tôi thích đi con thuyền mới.

take (v) cầm, nắm, giữ [teik]

taking photos (n) chụp hình, chụp ảnh

Ex: I like taking photos. Tôi thích chụp ảnh.

dancing (n) sự nhảy múa, khiêu vù [da:ns]

Ex: I like dancing. Tôi thích khiêu vũ.

drawing (n) sự vè, bản vẽ, họa tiết [’dro:iɳ]

Ex: I like drawing. Tôi thích vẽ.

eating (n) sự ăn [i:tiɳ]

Ex: I like eating ice-cream. Tôi thích ăn kem.

cooking (n) sự nấu ăn [kuki ɳ]

Ex: I like cooking. Tôi thích nấu ăn.

swimming (n) sự bơi lội [’swimiɳ]

Ex: I like swimming. Tôi thích bơi.

skipping (n) nhày dây [’skipi ɳ]

Ex: I like skipping. Tôi thích nhảy dây.

music Club (n) câu lạc bộ âm nhạc [’mju:zik ’kl ʌb]

Ex: This is a music club. Đấy là câu lạc bộ âm nhạc.

jumping (n) nhảy [’dʌmpiɳ]

Ex: I like jumping. Tôi thích nhảy.

Ngữ pháp Unit 7 SGK Tiếng Anh lớp 4 Mới tập 1

1. Danh động từ (Gerund)

Danh động từ là hình thức thêm -ing vào phía sau động từ được sử dụng như là danh từ : V + ing -> Gerund

to go (đi) — going

to read (đọc) — reading

to sing (hát) — singing

a) Cách thêm “-ing” vào động từ

1) Thông thường chúng ta thêm đuôi -ing sau các động từ.

Ex: watch —► watching, do —► doing,...

2) Các động từ kết thúc bởi đuôi "e", chúng ta bỏ "e" sau đó thêm đuôi “-ing".

Ex: invite —► inviting, write —► writing,...

3) Các động từ kết thúc bởi đuôi "ie", chúng ta đổi "ie" thành "y” rồi thêm “ing”

Ex: lie —► lying, die —► dying,...

4) Các động từ kết thúc bởi đuôi "ee", chúng ta chỉ cần thêm đuôi "-ing".

Ex: see —► seeing

5) Khi một động từ có âm kết thúc ở dạng ‘”phụ âm-nguyên âm-phụ âm”.

-Nếu động từ đó một âm tiết (hay âm tiết đó được nhấn âm khi đọc) thì ta gấp đôi phụ âm cuối rồi khi thêm “-ing” vào.

Ex: stop—► stopping (ngừng); plan —► planning (dự định) run —► running (chạy); begin—► beginning (bắt đầu)

- Còn nếu động từ đó không nhấn âm vào âm kết thúc dạng phụ âm-nguyên âm-phụ âm”khi đọc hay trường hợp phụ âm cuối (phụ âm kết thúc) là h, w, X thì vân giữ nguyên động từ đó và thêm "-ing" vào.

Ex: open —► opening (mở); visit —► visiting (viếng)

listen —► listening (nghe); happen —► happening (xấy ra) draw —► drawing (vẽ); wax —► waxing (bôi (sáp)

b) Cách dùng của danh động từ

Một danh động từ có thể được dùng như là một danh từ, một tính từ, một trạng từ.

- Một danh động từ đóng vai trò như là một danh từ.

Ex: The beginning of the year (đầu năm)

- Một danh động từ đóng vai trò như tính từ.

Ex: Drinking water (nước uống)

- Một danh động từ đóng vai trò như trạng từ.  

Ex: Soaking wet (ướt sũng)

- Tân ngữ trực tiếp của những động từ: avoid, begin, consider, continue, enjoy, finish, hate, like, love, mind, prefer, suggest, stop...

Ex: She enjoys swimming. Cô ấy thích bơi lội.

- Danh động từ có thể đặt trước một danh từ để tạo thành một danh từ kép.

Ex: a parking lot bãi đậu xe.

- Có thể làm tân ngữ cho sở hữu cách hoặc sở hừu tính từ.

Ex: Thank you for your coming here.

Cảm ơn các bạn đã đến đây.

- Làm bổ ngữ (complement) cho các động từ be, become, get sound...

Ex: Her hobby is dancing.

Sở thích của cô ấy là khiêu vũ. (Cô ấy thích khiêu vũ.)

2. Hỏi ai dó thích làm điều gì

a) Khi muốn hỏi ai đó (chủ ngữ ở dạng số nhiều) thích làm điều gì, các em có thể sử dụng mẫu câu sau đây để hỏi:

What do yoụ like doing?

Bạn thích làm gì?

Phân tích cấu trúc trên như sau: What (gì, cái gì) là từ để hỏi, chủ ngữ chính trong câu là you (you/ we/ they...) ở dạng số nhiều, động từ chính trong câu là like (thích) là động từ thường, mà cấu trúc trên ở dạng câu hỏi nên chúng ta phải mượn trợ động từ “do” để chia cho chủ ngữ chính trong câu là you. Còn doing là danh động từ có nghĩa là “làm”. Để trả lời cho câu hỏi trên, các em có thể sử dụng cấu trúc sau:

I + like + Gerund (V-ing).

Tôi thích…

Ex: What do you like doing? Bạn thích làm gì?

I like watching TV. Tôi thích xem ti vi.

b) Khi muốn hỏi ai đó (chủ ngữ ở dạng số ít) thích làm điều gì, các em có thể sử dụng mẫu câu sau đây để hỏi:

What does he/ she like doing?

Cậu ấy/ Cô ấy thích làm gì?

Phân tích cấu trúc trên như sau: What (gì, cái gì) là từ để hỏi, chủ ngữ chính trong câu là he/ she (it/ danh từ ở dạng số ít...) ở dạng số ít, động từ chính trong câu là like (thích) là động từ thường, mà cấu trúc trên ở dạng câu hỏi nên chúng ta phải mượn trợ động từ “does” để chia cho chủ ngữ chính trong câu là he/ she. Còn doing là danh động từ có nghĩa là “làm”.

Để trả lời cho câu hỏi trên, các em có thể sử dụng cấu trúc sau:

He/ She + likes + Gerund (V-ing).

Cậu ấy/ cô ấy thích...

Ex: What does she like doing?

Cô ấy thích làm gì?

She likes listening to music.

Cô ấy thích nghe nhạc.

What is your hobby, tên người?

Sở thích của bạn là gì vậy...?

Đáp:

I + like + V-ing.

Tôi thích...

My hobby is + V-ing.

Sở thích của tôi là...

Ex: What is your hobby, Trang? sở thích của bạn là gì vậy Trang?

I like singing. Tôi thích hát.

My hobby is singing. sở thích của tôi là hát.

0