Trường Cao đẳng sư phạm Cao Bằng thông báo tuyển sinh 2018
Ký hiệu: C06 Loại hình: Công lập Địa chỉ: Km4, phường Đề Thám, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng Điện thoại: (0206) 3751148 Website: www.caodangsuphamcaobang THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2018 ...
Ký hiệu: C06
Loại hình: Công lập
Địa chỉ: Km4, phường Đề Thám, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng
Điện thoại: (0206) 3751148
Website: www.caodangsuphamcaobang
THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2018
2.1. Đối tượng tuyển sinh: Đối tượng tuyển sinh vào trường Cao đẳng Sư phạm Cao Bằng bao gồm:
- Đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp. Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận đã hoàn thành các môn văn hóa THPT theo quy định;
- Quân nhân, sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ, nếu được cấp có thẩm quyền cho phép dự tuyển; quân nhân tại ngũ sắp hết hạn nghĩa vụ quân sự theo quy định, nếu được Thủ trưởng từ cấp trung đoàn trở lên cho phép dự tuyển.
2.2. Phạm vi tuyển sinh:
Chỉ xét tuyển đối với các thí sinh có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Cao Bằng.
2.3. Phương thức tuyển sinh: Kết hợp thi tuyển và xét tuyển;
Ghi chú: Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT quốc gia (65% chỉ tiêu).
a. Cách thức đăng ký xét tuyển: Thí sinh sử dụng một trong các tổ hợp bài thi/môn thi trong mục 2.6 để đăng ký xét tuyển vào mỗi ngành (không giới hạn số nguyện vọng). Thí sinh đăng ký nguyện vọng vào học mỗi ngành theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất). Nhà trường xét tổng điểm thi THPT quốc gia của các tổ hợp bài thi/môn thi thí sinh đã đăng ký, điểm của các môn đăng ký có trọng số bằng nhau và có hệ số 1.
b. Nguyên tắc xét tuyển
- Điểm xét tuyển được tính như sau:
Điểm xét tuyển = Tổng điểm 3 môn thi dùng để xét tuyển + Điểm ưu tiên
- Trong mỗi đợt xét tuyển, Nhà trường căn cứ vào điểm xét tuyển của thí sinh để xếp hạng và xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu của từng ngành.
- Trong xét tuyển đợt 1, đối với từng ngành đã đăng ký, thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo kết quả thi không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký, trừ trường hợp nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn.
- Trong các đợt xét tuyển bổ sung, Nhà trường xét các nguyện vọng xếp theo thứ tự ưu tiên (nguyện vọng 1 là nguyện vọng có ưu tiên cao nhất) trong Phiếu đăng ký xét tuyển của thí sinh.
Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập lớp 12 (35% chỉ tiêu).
a. Cách thức đăng ký xét tuyển
- Thí sinh phải có Học lực cả năm lớp 12 xếp loại Khá trở lên.
- Thí sinh sử dụng một trong các tổ hợp trong mục 2.6 để đăng ký 03 môn học trong tổ hợp dùng để xét tuyển vào mỗi ngành (không giới hạn số nguyện vọng). Theo đó, tổng điểm 2 học kỳ lớp 12 của 3 môn đăng ký xét tuyển không thấp hơn 30 điểm.
- Thí sinh đăng ký nguyện vọng vào học mỗi ngành theo thứ tự ưu tiên, nguyện vọng 1 có ưu tiên cao nhất. Nhà trường xét tổng điểm 2 học kỳ lớp 12 của 3 môn học trong tổ hợp thí sinh đã đăng ký, điểm của các môn đăng ký có trọng số bằng nhau và có hệ số 1.
b. Nguyên tắc xét tuyển
- Điểm xét tuyển (được làm tròn đến hai chữ số thập phân) được tính như sau:
Điểm xét tuyển = (Tổng điểm 3 môn của 2 học kỳ lớp 12)/2 + Điểm ưu tiên
- Trong mỗi đợt xét tuyển, Nhà trường căn cứ vào điểm xét tuyển của thí sinh để xếp hạng và xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu của từng ngành.
- Trong xét tuyển đợt 1 và các đợt xét tuyển bổ sung, Nhà trường xét các nguyện vọng (ngành) xếp theo thứ tự ưu tiên (nguyện vọng 1 là nguyện vọng có ưu tiên cao nhất) trong Phiếu đăng ký xét tuyển của thí sinh.
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
T
|
Ngành học | Mã | Chỉ tiêu (dự kiến) | Tổ hợp môn xét tuyển 1 | Tổ hợp môn xét tuyển 2 | Tổ hợp môn xét tuyển 3 | Tổ hợp môn xét tuyển 4 | |||||
Theo xét KQ thi THPT QG | Theo phương thức khác | Mã tổ hợp môn | Môn chính | Mã tổ hợp môn | Môn chính | Mã tổ hợp môn | Môn chính | Mã tổ hợp môn | Môn chính | |||
1
|
Các ngành đào tạo cao đẳng | |||||||||||
1.1
|
Giáo dục Mầm non | 51140201 | 20 | 10 | A02 | C00 | C03 | D01 | ||||
1.2
|
Giáo dục Tiểu học | 51140202 | 20 | 10 | A00 | A02 | C00 | D01 | ||||
1.3
|
Sư phạm Toán học | 51140209 | 20 | 10 | A00 | A01 | A04 | D01 | ||||
1.4
|
Sư phạm Sinh học | 51140213 | 13 | 7 | A00 | A02 | B00 | C02 | ||||
1.5
|
Sư phạm Ngữ văn | 51140217 | 29 | 16 | C00 | C19 | C20 | D15 | ||||
1.6
|
Sư phạm Tiếng Anh | 51140231 | 29 | 16 | D01 | D10 | D14 | D15 |
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
- Thí sinh đã đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp. Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận đã hoàn thành các môn văn hóa THPT theo quy định;
- Học lực cả năm lớp 12 xếp loại Khá trở lên.
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
STT | Ngành/nhóm ngành | Mã ngành | Chỉ tiêu | Mã tổ hợp | Tổ hợp/môn học dùng để xét tuyển | Độ chênh lệch |
1 | Giáo dục Mầm non | 51140201 | 30 | D01 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | Không có độ chênh lệch giữa các tổ hợp |
A02 | Toán, Vật lí, Sinh học | |||||
C00 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | |||||
C03 | Ngữ văn, Toán, Lịch sử | |||||
2 | Giáo dục Tiểu học | 51140202 | 30 | D01 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | Không có độ chênh lệch giữa các tổ hợp |
A00 | Toán, Vật lí, Hóa học | |||||
A02 | Toán, Vật lí, Sinh học | |||||
C00 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | |||||
3 | Sư phạm Toán học | 51140209 | 30 | A00 | Toán, Vật lí, Hóa học | Không có độ chênh lệch giữa các tổ hợp |
A01 | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | |||||
A04 | Toán, Vật li, Địa lí | |||||
D01 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | |||||
4 | Sư phạm Sinh học | 51140213 | 20 | A00 | Toán, Vật lí, Hóa học | Không có độ chênh lệch giữa các tổ hợp |
A02 | Toán, Vật lí, Sinh học | |||||
C02 | Ngữ văn, Toán, Hóa học | |||||
B00 | Toán, Hóa học, Sinh học | |||||
5 | Sư phạm Ngữ văn | 51140217 | 45 | C00 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | Không có độ chênh lệch giữa các tổ hợp |
C19 | Ngữ văn, Lịch sử, GD công dân | |||||
C20 | Ngữ văn, Địa lí, GD công dân | |||||
D15 | Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh | |||||
6 | Sư phạm Tiếng Anh | 51140231 | 45 | D01 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | Không có độ chênh lệch giữa các tổ hợp |
D10 | Ngữ văn, Lịch sử, GD công dân | |||||
D14 | Ngữ văn, Địa lí, GD công dân | |||||
D15 | Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh |
2.7. Tổ chức tuyển sinh:
* Thời gian
- Phương thức 1: Nhận đăng ký và xét tuyển (phiếu đăng ký và hồ sơ xét tuyển, thời gian, quy trình) theo quy định trong Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Phương thức 2: Thời gian nhận hồ sơ xét tuyển:
+ Đợt 1: Từ 01/4 đến hết ngày 31/7/2018
+ Tuyển sinh bổ sung đợt 1:Từ ngày 22/8/2018 đến 01/9/2018 nếu còn chỉ tiêu
+ Tuyển sinh bổ sung đợt 2: Từ ngày 05/9/2018 đến 16/9/2018 nếu còn chỉ tiêu
Căn cứ vào thực tế tuyển sinh, nếu còn chỉ tiêu Nhà trường sẽ có thông báo tiếp để bổ sung theo nhu cầu của từng ngành đào tạo.
* Hình thức nhận hồ sơ ĐKXT/ thi tuyển:
Mỗi thí sinh được đăng ký nhiều ngành xếp theo thứ tự ưu tiên từ 1 đến hết trong Phiếu đăng ký xét tuyển.
- Phương thức 1: Hồ sơ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Phương thức 2: Hồ sơ đăng ký bao gồm:
+ Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu (có thể tải về từ địa chỉ website: www.caodangsuphamcaobang.edu.vn;)
+ Bản sao công chứng Học bạ THPT;
+ Bản sao công chứng Bằng hoặc Chứng nhận tốt nghiệp THPT;
+ Bản sao công chứng Sổ hộ khẩu;
+ Bản sao có công chứng giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có);
+ 01 phong bì dán tem có ghi rõ nơi nhận là họ tên, địa chỉ, số điện thoại liên lạc của thí sinh.
* Địa điểm nhận hồ sơ: Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển trực tiếp hoặc chuyển phát nhanh, chuyển phát ưu tiên về Trường theo địa chỉ:
Phòng Đào tạo và Nghiên cứu khoa học - Trường Cao đẳng Sư phạm Cao Bằng, Km4 - Phường Đề Thám - Thành phố Cao Bằng - Tỉnh Cao Bằng
Số điện thoại (tuyển sinh): (0206) 3751.148 hoặc (0206) 3750.935
Chi tiết xem trên website của Trường: www.caodangsuphamcaobang.edu.vn.
2.8. Chính sách ưu tiên:
2.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển:
Lệ phí xét tuyển: 30.000đ/nguyện vọng đăng ký
2.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có)
2.11. Các nội dung khác (không trái quy định):
Theo TTHN