15/01/2018, 09:05

Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 11 có đáp án (Phần 1)

Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 11 có đáp án (Phần 1) 100 câu trắc nghiệm môn Ngữ văn 11 có đáp án Bài tập trắc nghiệm môn Ngữ văn 11 có đáp án Với mong muốn cung cấp đến quý thầy cô và các bạn học sinh những ...

Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 11 có đáp án (Phần 1)

Bài tập trắc nghiệm môn Ngữ văn 11 có đáp án

Với mong muốn cung cấp đến quý thầy cô và các bạn học sinh những tài liệu hay và chất lượng nhằm phục vụ quá trình giảng dạy và học tập môn Ngữ văn lớp 11, chính vì vậy chúng tôi đã sưu tầm và xin giới thiệu tới bạn:

1. Dòng nào dưới đây là phương châm sống của Lê Hữu Trác

a. 'Luyện cho câu văn thật hay và đem hết tâm lực chữa bệnh cho người’’

b. 'Mài lưỡi gươm cho sắc và đem hết tâm lực chữa bệnh cho người’’

c. 'Gác lại chuyện văn chương mà đem hết tâm lực chữa bệnh cho mọi người’’

d. 'Ngoài việc luyện câu văn thật hay, mài lưỡi gươm cho thật sắc, còn phải đem hết tâm lực chữa bệnh cho người’’.

2. “Thượng kinh kí sự” là tập sách được viết bằng:

a. Chữ Hán      c. Viết bằng chữ Hán rồi dịch ra chữ Nôm

b. Chữ Nôm     d. Viết bằng chữ Nôm rồi dịch ra chữ Hán

3. Dòng nào dưới đây không phải là nội dung của “Thượng kinh kí sự”?

a. Ghi lại những cảm xúc chân thật của tác giả trong những lúc lặn lội đi chữa bệnh ở các miền quê, bộc lộ tâm huyết và đức độ của người thầy thuốc.

b. Tả quang cảnh ở kinh đô, cuộc sống xa hoa và đầy quyền lực nơi phủ chúa

c. Tỏ tháo độ xem thường danh lợi

d. Thể hiện mong ước được cuộc sống tự do

4. Trong đoạn trích “Vào phủ chúa Trịnh”, tác giả kí sự đã giới thiệu như thế nào về xuất thân của mình?

a. Xuất thân nông dân, con nhà nghèo hèn

b. Xuất thân nơi phủ chúa, nay đã về nơi điền dã

c. Vốn con quan, sinh trưởng ở chốn phồn hoa

d. Cả a, b, c đều sai

5. Tác giả tự hào “chỗ nào trong cấm thành mình cũng đã từng biết”, duy chỉ có:

a. Việc xử án ở chốn công đường là chưa từng được làm qua

b. Cảnh giàu sang nơi phủ chúa là chưa được hưởng thụ

c. Những việc trong phủ chúa là mình mới chỉ nghe nói thôi

d. Cả a, b

6. Trước cảnh giàu sang và uy quyền nơi phủ chúa, thái độ của tác giả ra sao?

a. Ngạc nhiên và thán phục       c. Coi thường và thờ ơ

b. Thích thú                                d. Gồm a,c

7. Đoạn trích “Vào phủ chúa Trịnh”thể hiện nổi bật nhất giá trị gì?

a. Giá trị hiện thực        c. Cả a, b đều đúng

b. Giá trị nhân đạo       d. Cả a, b đều sai

8. Sự băn khoăn, trăn trở của Lê Hữu Trác khi kê đơn thuốc cho thế tử thể hiện rõ nhất điều gì ở vị danh y?

a. Sự coi thường danh lợi       c. Cái tâm của người thầy thuốc

b. Sự kín đáo                          d. Sự khao khát một cuộc sống tự do, phóng túng

9. Dấu ấn cá nhân không được thể hiện ở những phương diện nào dưới đây?

a. Việc chuyển đổi, sáng tạo trong nghĩa từ, phong cách kết hợp từ.

b. Việc tạo ra những quy tắc chung của ngôn ngữ

c. Việc tạo ra các từ mới

d. Cả a, c và b đều đúng.

10. Trong các cách kết hợp sau, cách kết hợp nào thể hiện rõ nhất dấu ấn riêng của cá nhân trong việc sử dụng ngôn ngữ?

a. Vì trời mưa nên chúng tôi được nghỉ học

b. Tôi muốn tắt nắng đi

c. Công ty đã đầu tư hàng tỉ đồng cho công trình thế kỉ ấy

d. Chúc anh lên đường thuận buồm xuôi gió

11. Trong câu tục ngữ “Học ăn, học nói, học gói, học mở”, cụm từ “học nói” có nghĩa là gì?

a. Học ngôn ngữ chung, trau dồi vốn hiểu biết về ngôn ngữ để biết cách giao tiếp với người xung quanh

b. Tạo ra những nét riêng trong lời nói cá nhân.

12. Nguồn cảm hứng sáng tạo dồi dào nhất trong thơ Hồ Xuân Hương là gì?

a. Phê phán giai cấp phong kiến

b. Châm biếm những hiện tượng lố bịch trong xã hội

c. Đấu tranh để mưu cầu hạnh phúc lứa đôi

d. Miêu tả cảnh đẹp thiên nhiên

13. Thể thơ Nôm xuất hiện ở nước ta vào thời gian nào?

a. Đầu thế kỉ X       c. Đầu thế kỉ XIV

b. Cuối thế kỉ XIII    d. Đầu thế kỉ XV

14. Thơ Nôm đưòng luật là một thể lọai văn học sử dụng hầu như nguyên vẹn hình thức, niêm luật thơ Đường, nhưng được viết bằng chữ Nôm. Nhân định này:

a. Đúng         b. Sai

15. Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm chủ đạo của thơ Hồ Xuân Hương?

a. Viết nhiều về đề tài phụ nữ

b. Thơ giàu cảm hứng trào phúng mà vẫn sâu đậm chất trữ tình

c. Thơ Hồ Xuân Hương độc đáo nhất, giá trị nhất là ở mảng thơ chữ Hán

16. Chọn đáp án đúng trong các đáp án dưới đây?

a. “Tự tình” thể hiện bi kịch của nhân vật trữ tình

b. “Tự tình” thể hiện khát vọng sống của nhân vật trữ tình

c. “Tự tình” thể hiện khát vọng hạnh phúc của nhân vật trữ tình

d. Cả a, b, c đều đúng

17. Bi kịch của nhân vật trữ tình trong “Tự tình” là bi kịch gì?

a. Bi kịch của tuổi xuân, của duyên phận

b. Bi kịch của người làm lẽ

c. Bi kịch của người phụ nữ dưới chế độ nam quyền

d. Cả a, b, c đều đúng

18. Đặc sắc nghệ thuật trong bài thơ “Tự tình” là gì?

a. Sử dụng thủ pháp đảo ngữ    c. Sử dụng từ ngữ gây ấn tượng mạnh

b. Sử dụng các thành ngữ         d. Sử dụng thủ pháp đối lập

19. Nguyễn Khuyến xuất thân trong một gia đình:

a. Có nhiều người đỗ đạt, làm quan    c. Quan lại sa sút

b. Nông dân nghèo                             d. Thương nhân

20. Tiếng cười trong thơ Nguyễn Khuyến là tiếng cười mang âm hưởng?

a. Sâu sắc, thâm trầm     c. Chua chát

b. Mạnh mẽ, quyết liệt     d. Hóm hỉnh

Đáp án câu hỏi trắc nghiệm môn Ngữ văn lớp 11

1, D

2, A

3, A

4, C

5, C

6, C

7, A

8, C

9, B

10, B

11, A

12, C

13, B

14, A

15, C

16, D

17, A

18, C

19, A

20, A

21, D

22, A

23, B

24, C

25, D

26, B

27, A

28, A

29, D

30, C

31, C

32, A

33, B

34, D

35, C

36, A

37, C

38, C

39, A

40, D

41, D

42, B

43, D

44, C

45, C

46, B

47, C

48, D

49, A

50, D

51, C

52, C

53, B

54, B

55, B

56, A

57, D

58, B

59, A

60, C

61, A

62, C

63, C

64, A

65, A

66, A

67, C

68, A

69, A

70, B

71, C

72, A

73, A

74, B

75, B

76, D

77, D

78, C

79, D

80, D

81, C

82, D

83, A

84, C

85, B

86, D

87, C

88, D

89, A

90, B

91, C

92, B

93, D

94, C

95, A

96, A

97, C

98, B

99, D

100, A

Tài liệu vẫn còn, mời các bạn tải về

0