27/09/2017, 09:45
Trắc nghiệm Ngữ Văn 11, Bài 10: Thu Điếu
Trắc nghiệm Ngữ Văn 11, Bài 10: Thu Điếu của Nguyễn Khuyến, gồm có 20 câu, có đáp án 1. “Tam nguyên Yên Đổ” là biệt danh mà người ta dùng để nói đến nhà khoa bảng nào sau đây trong lịch sử khoa cử phong kiến Việt Nam thời Trung đại? A. Nguyễn Hiền ...
Trắc nghiệm Ngữ Văn 11, Bài 10: Thu Điếu của Nguyễn Khuyến, gồm có 20 câu, có đáp án
1. “Tam nguyên Yên Đổ” là biệt danh mà người ta dùng để nói đến nhà khoa bảng nào sau đây trong lịch sử khoa cử phong kiến Việt Nam thời Trung đại?
A. Nguyễn Hiền B. Nguyễn Thượng Hiền
C. Nguyễn Khuyến D. Nguyễn Bỉnh Khiêm
2. Địa danh nào sau đây là quê của Nguyễn Khuyến?
A. Làng Phú Thị, huyện Gia Lâm, Hà Nội
B. Làng Yên Đổ, huyện Bình Lục, Hà Nam
C. Làng Vị Xuyên, huyện Mĩ Lộc, Nam Định.
D. Làng Uy Viễn, huyện Nghi Xuân, Hà Tĩnh.
3. Năm 37 tuổi Nguyễn Khuyến đỗ Hội nguyên, Đình nguyên, Đệ nhị giáp tiến sĩ (Hoàng giáp). Đó là khoa thi nào sau đây?
A. Khoa Tân Mùi (1871) B. Khoa Mậu Tí (1888)
C. Khoa Nhâm Thìn (1892) D. Khoa Đinh Dậu (1897)
4. Khoa thi Tân Mùi (1871) mà Nguyễn Khuyến tham gia thuộc đời vua nào?
A. Gia Long B. Minh Mạng
C. Thiệu Trị D. Tự Đức
5. Dòng nào sau đây nói đúng về năm sinh và năm mất của Nguyễn Khuyến?
A. Sinh năm 1778, mất năm 1858.
B. Sinh năm 1808, mất năm 1855.
C. Sinh năm 1870, mất năm 1907.
D. Sinh năm 1835, mất năm 1909.
6. Người đời đánh giá cao Nguyễn Khuyến về những khía cạnh nào sau đây?
A. Tài năng.
B. Nhân cách thanh cao, có tấm lòng yêu nước thương dân.
C. Sớm lui khỏi quan trường để giữ gìn khí tiết.
D. Từng tỏ thái độ kiên quyết không hợp tác với chính quyền thực dân.
E. Tất cả các ý.
7. Dòng nào sau đây là nhận định không chính xác về nội dung thơ văn Nguyễn Khuyến?
A. Thơ ông chế giễu, đả kích những kẻ tham lam, ích kỉ, cơ hội lúc bấy giờ.
B. Thơ văn ông viết bằng chữ Hán, chữ Nôm và chữ Quốc ngữ.
C. Thơ văn ông thường bộc bạch tâm sự của mình.
D. Thơ văn ông viết về con người, cảnh vật và cuộc sống ở quê hương - một vùng chiêm trũng nghèo ở Bắc Bộ.
8. Nhan đề bài thơ “Thu điếu” có nghĩa là?
A. Mùa thu làm thơ B. Mùa thu câu cá
C. Mùa thu uống rượu. D. Mùa thu làm điếu văn.
9. Bài thơ “Thu điếu” của Nguyễn Khuyến được viết bằng chữ gì?
A. Chữ Hán B. Chữ Nôm
C. Chữ Pháp D. Chữ Quốc ngữ
10. “Thu điếu” là bài thơ Nôm Đường luật được viết bằng thể thơ nào sau đây?
A. Thất ngôn tứ tuyệt B. Ngũ ngôn tứ tuyệt
C. Thất ngôn bát cú D. Thất ngôn trường thiên
11. Điểm nhìn của tác giả để cảm nhận mùa thu bắt đầu từ đâu?
A. Đi trên đường làng. B. Ngồi trong “gian nhà cỏ”
C. Trên chiếc thuyền giữa ao. D. Trên bờ ao
12. Màu sắc chủ đạo trong bài thơ “Thu điếu” là :
A. Màu vàng B. Màu xanh ngắt
C. Màu khói nhạt D. Màu đỏ
13. Từ điểm nhìn trên chiếc thuyền giữa ao, nhà thơ đã bao quát cảnh thu như thế nào trong bài “Thu điếu”?
A. Cảnh thu được đón nhận từ cao xa đến gần, rồi lại từ gần đến cao, xa.
B. Cảnh thu được đón nhận từ gần đến cao, xa và rồi từ cao, xa trở lại gần.
C. Cảnh thu được đón nhận không theo một trật tự nào.
D. Cảnh thu được ngắm theo trình tự thời gian.
14. Hình ảnh nào sau đây gợi được nét riêng của mùa thu?
A. Nước ao trong veo.
B. Màu xanh của bầu trời
C. Lá vàng bay trong gió.
D. Mặt nước ao xanh biếc khẽ gợn sóng.
E. Tất cả các ý.
15. Trong bài “Một phong cách văn học” , Giáo sư Nguyễn Lộc đánh giá về Nguyễn Khuyến như thế nào?
A. Nguyễn Khuyến nổi bật nhất trong văn học Việt Nam là thơ Nôm. Mà trong thơ Nôm của Nguyễn Khuyến nức danh nhất là ba bài thơ mùa thu: Thu vịnh, Thu điếu, Thu ẩm.
B. Nguyễn Khuyến là người viết về mùa thu hay nhất trong văn học Việt Nam, trong đó có ba bài thơ thu: Thu vịnh, Thu điếu, Thu ẩm là những áng thơ bất hủ.
C. Nhà thơ lúc nào cũng kín đáo, tinh tế, không ồn ào mà sâu sắc thâm trầm. Những câu thơ của Nguyễn Khuyến không bốc lên ở bề mặt mà có sức lắng đọng ở chiều sâu.
D. Xưa nay, người ta thường cho Nguyễn Khuyến chủ yếu là một nhà thơ trào phúng lấy cái cười để đả kích cái xã hội nhố nhăng đương thời. Thật ra trào phúng là một phương diện trong nghệ thuật của ông, còn bao trùm toàn bộ tác phẩm là một lòng yêu nước thiết tha, phát xuất từ một tâm hồn nồng nàn tình cảm.
16. Nhà thơ Xuân Diệu đánh giá về Nguyễn Khuyến như thế nào?
A. Nguyễn Khuyến nổi bật nhất trong văn học Việt Nam là Thơ Nôm. Mà trong thơ Nôm của Nguyễn Khuyến nức danh nhất là ba bài thơ mùa thu: Thu vịnh, Thu điếu, Thu ẩm.
B. Nguyễn Khuyến là người viết về mùa thu hay nhất trong văn học Việt Nam, trong đó có ba bài thơ thu: Thu vịnh, Thu điếu, Thu ẩm là những áng thơ bất hủ.
C. Nhà thơ lúc nào cũng kín đáo, tinh tế, không ồn ào mà sâu sắc thâm trầm. Những câu thơ của Nguyễn Khuyên không bốc lên ở bề mặt mà có sức lắng đọng ở chiều sâu.
D. Xưa nay, người ta thường cho Nguyễn Khuyến chủ yếu là một nhà thơ trào phúng lấy cái cười để đả kích cái xã hội nhố nhăng đương thời. Thật ra trào phúng là một phương diện trong nghệ thuật của ông, còn bao trùm toàn bộ tác phẩm là một lòng yêu nước thiết tha, phát xuất từ một tâm hồn nồng nàn tình cảm.
17. Cảnh mùa thu được Nguyễn Khuyến miêu tả trong bài “Thu điếu” là vùng nào?
A. Đồng bằng Trung Bộ
B. Đồng bằng Bắc Bộ
C. Đồng bằng sông Cửu Long
D. Đồng bằng duyên hải miền Trung.
18. Không gian nghệ thuật trong bài thơ “Thu điếu” chủ yếu xoay quanh một ao cá. Tuy nhiên có lúc không gian được đẩy ra xa và cao hơn. Hãy tìm hai câu thơ có không gian vượt ra khỏi cái ao cá chật hẹp ấy.
A. Ao thu lạnh lẽo nước trong veo
Một chiếc thuyền con bé tẻo teo
B. Sóng biếc theo làn hơi gạn tí
Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo
C. Tầng mây lơ lửng trời xanh ngắt
Ngõ trúc quanh co khách vắng teo
D. Tựa gối buông cần lâu chẳng được
Cá đâu đớp động dưới chân bèo
19. Hai câu thơ nào bộc lộ nhiều tâm trạng của Nguyễn Khuyến trước thời thế?
A. Ao thu lạnh lẽo nước trong veo
Một chiếc thuyền con bé tẻo teo
B. Sóng biếc theo làn hơi gạn tí
Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo
C. Tầng mây lơ lửng trời xanh ngắt
Ngõ trúc quanh co khách vắng teo
D. Tựa gối buông cần lâu chẳng được
Cá đâu đớp động dưới chân bèo
20. Bài thơ “Thu điếu” bộc lộ điều gì ở tác giả?
A. Tài thơ Nôm
B. Sự cảm nhận và nghệ thuật miêu tả tinh tế.
C. Tình yêu thiên nhiên, quê hương, đất nước và tâm trạng buồn bã trước thời cuộc.
D. Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình độc đáo.
E. Tất cả ý.
A. Nguyễn Hiền B. Nguyễn Thượng Hiền
C. Nguyễn Khuyến D. Nguyễn Bỉnh Khiêm
2. Địa danh nào sau đây là quê của Nguyễn Khuyến?
A. Làng Phú Thị, huyện Gia Lâm, Hà Nội
B. Làng Yên Đổ, huyện Bình Lục, Hà Nam
C. Làng Vị Xuyên, huyện Mĩ Lộc, Nam Định.
D. Làng Uy Viễn, huyện Nghi Xuân, Hà Tĩnh.
3. Năm 37 tuổi Nguyễn Khuyến đỗ Hội nguyên, Đình nguyên, Đệ nhị giáp tiến sĩ (Hoàng giáp). Đó là khoa thi nào sau đây?
A. Khoa Tân Mùi (1871) B. Khoa Mậu Tí (1888)
C. Khoa Nhâm Thìn (1892) D. Khoa Đinh Dậu (1897)
4. Khoa thi Tân Mùi (1871) mà Nguyễn Khuyến tham gia thuộc đời vua nào?
A. Gia Long B. Minh Mạng
C. Thiệu Trị D. Tự Đức
5. Dòng nào sau đây nói đúng về năm sinh và năm mất của Nguyễn Khuyến?
A. Sinh năm 1778, mất năm 1858.
B. Sinh năm 1808, mất năm 1855.
C. Sinh năm 1870, mất năm 1907.
D. Sinh năm 1835, mất năm 1909.
6. Người đời đánh giá cao Nguyễn Khuyến về những khía cạnh nào sau đây?
A. Tài năng.
B. Nhân cách thanh cao, có tấm lòng yêu nước thương dân.
C. Sớm lui khỏi quan trường để giữ gìn khí tiết.
D. Từng tỏ thái độ kiên quyết không hợp tác với chính quyền thực dân.
E. Tất cả các ý.
7. Dòng nào sau đây là nhận định không chính xác về nội dung thơ văn Nguyễn Khuyến?
A. Thơ ông chế giễu, đả kích những kẻ tham lam, ích kỉ, cơ hội lúc bấy giờ.
B. Thơ văn ông viết bằng chữ Hán, chữ Nôm và chữ Quốc ngữ.
C. Thơ văn ông thường bộc bạch tâm sự của mình.
D. Thơ văn ông viết về con người, cảnh vật và cuộc sống ở quê hương - một vùng chiêm trũng nghèo ở Bắc Bộ.
8. Nhan đề bài thơ “Thu điếu” có nghĩa là?
A. Mùa thu làm thơ B. Mùa thu câu cá
C. Mùa thu uống rượu. D. Mùa thu làm điếu văn.
9. Bài thơ “Thu điếu” của Nguyễn Khuyến được viết bằng chữ gì?
A. Chữ Hán B. Chữ Nôm
C. Chữ Pháp D. Chữ Quốc ngữ
10. “Thu điếu” là bài thơ Nôm Đường luật được viết bằng thể thơ nào sau đây?
A. Thất ngôn tứ tuyệt B. Ngũ ngôn tứ tuyệt
C. Thất ngôn bát cú D. Thất ngôn trường thiên
11. Điểm nhìn của tác giả để cảm nhận mùa thu bắt đầu từ đâu?
A. Đi trên đường làng. B. Ngồi trong “gian nhà cỏ”
C. Trên chiếc thuyền giữa ao. D. Trên bờ ao
12. Màu sắc chủ đạo trong bài thơ “Thu điếu” là :
A. Màu vàng B. Màu xanh ngắt
C. Màu khói nhạt D. Màu đỏ
13. Từ điểm nhìn trên chiếc thuyền giữa ao, nhà thơ đã bao quát cảnh thu như thế nào trong bài “Thu điếu”?
A. Cảnh thu được đón nhận từ cao xa đến gần, rồi lại từ gần đến cao, xa.
B. Cảnh thu được đón nhận từ gần đến cao, xa và rồi từ cao, xa trở lại gần.
C. Cảnh thu được đón nhận không theo một trật tự nào.
D. Cảnh thu được ngắm theo trình tự thời gian.
14. Hình ảnh nào sau đây gợi được nét riêng của mùa thu?
A. Nước ao trong veo.
B. Màu xanh của bầu trời
C. Lá vàng bay trong gió.
D. Mặt nước ao xanh biếc khẽ gợn sóng.
E. Tất cả các ý.
15. Trong bài “Một phong cách văn học” , Giáo sư Nguyễn Lộc đánh giá về Nguyễn Khuyến như thế nào?
A. Nguyễn Khuyến nổi bật nhất trong văn học Việt Nam là thơ Nôm. Mà trong thơ Nôm của Nguyễn Khuyến nức danh nhất là ba bài thơ mùa thu: Thu vịnh, Thu điếu, Thu ẩm.
B. Nguyễn Khuyến là người viết về mùa thu hay nhất trong văn học Việt Nam, trong đó có ba bài thơ thu: Thu vịnh, Thu điếu, Thu ẩm là những áng thơ bất hủ.
C. Nhà thơ lúc nào cũng kín đáo, tinh tế, không ồn ào mà sâu sắc thâm trầm. Những câu thơ của Nguyễn Khuyến không bốc lên ở bề mặt mà có sức lắng đọng ở chiều sâu.
D. Xưa nay, người ta thường cho Nguyễn Khuyến chủ yếu là một nhà thơ trào phúng lấy cái cười để đả kích cái xã hội nhố nhăng đương thời. Thật ra trào phúng là một phương diện trong nghệ thuật của ông, còn bao trùm toàn bộ tác phẩm là một lòng yêu nước thiết tha, phát xuất từ một tâm hồn nồng nàn tình cảm.
16. Nhà thơ Xuân Diệu đánh giá về Nguyễn Khuyến như thế nào?
A. Nguyễn Khuyến nổi bật nhất trong văn học Việt Nam là Thơ Nôm. Mà trong thơ Nôm của Nguyễn Khuyến nức danh nhất là ba bài thơ mùa thu: Thu vịnh, Thu điếu, Thu ẩm.
B. Nguyễn Khuyến là người viết về mùa thu hay nhất trong văn học Việt Nam, trong đó có ba bài thơ thu: Thu vịnh, Thu điếu, Thu ẩm là những áng thơ bất hủ.
C. Nhà thơ lúc nào cũng kín đáo, tinh tế, không ồn ào mà sâu sắc thâm trầm. Những câu thơ của Nguyễn Khuyên không bốc lên ở bề mặt mà có sức lắng đọng ở chiều sâu.
D. Xưa nay, người ta thường cho Nguyễn Khuyến chủ yếu là một nhà thơ trào phúng lấy cái cười để đả kích cái xã hội nhố nhăng đương thời. Thật ra trào phúng là một phương diện trong nghệ thuật của ông, còn bao trùm toàn bộ tác phẩm là một lòng yêu nước thiết tha, phát xuất từ một tâm hồn nồng nàn tình cảm.
17. Cảnh mùa thu được Nguyễn Khuyến miêu tả trong bài “Thu điếu” là vùng nào?
A. Đồng bằng Trung Bộ
B. Đồng bằng Bắc Bộ
C. Đồng bằng sông Cửu Long
D. Đồng bằng duyên hải miền Trung.
18. Không gian nghệ thuật trong bài thơ “Thu điếu” chủ yếu xoay quanh một ao cá. Tuy nhiên có lúc không gian được đẩy ra xa và cao hơn. Hãy tìm hai câu thơ có không gian vượt ra khỏi cái ao cá chật hẹp ấy.
A. Ao thu lạnh lẽo nước trong veo
Một chiếc thuyền con bé tẻo teo
B. Sóng biếc theo làn hơi gạn tí
Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo
C. Tầng mây lơ lửng trời xanh ngắt
Ngõ trúc quanh co khách vắng teo
D. Tựa gối buông cần lâu chẳng được
Cá đâu đớp động dưới chân bèo
19. Hai câu thơ nào bộc lộ nhiều tâm trạng của Nguyễn Khuyến trước thời thế?
A. Ao thu lạnh lẽo nước trong veo
Một chiếc thuyền con bé tẻo teo
B. Sóng biếc theo làn hơi gạn tí
Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo
C. Tầng mây lơ lửng trời xanh ngắt
Ngõ trúc quanh co khách vắng teo
D. Tựa gối buông cần lâu chẳng được
Cá đâu đớp động dưới chân bèo
20. Bài thơ “Thu điếu” bộc lộ điều gì ở tác giả?
A. Tài thơ Nôm
B. Sự cảm nhận và nghệ thuật miêu tả tinh tế.
C. Tình yêu thiên nhiên, quê hương, đất nước và tâm trạng buồn bã trước thời cuộc.
D. Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình độc đáo.
E. Tất cả ý.
---------------------------------
ĐÁP ÁN
Câu | Đáp án | Câu | Đáp án |
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 |
C B A D D E B B B C |
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 |
C B B E C A B C D E |