22/09/2018, 20:19

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bài 12: Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925 (phần 1)

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bài 12: Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925 (phần 1) Câu 1. Chương trình khai thác thuộc địa Việt Nam lần thứ hai của thực dân Pháp diễn ra trong hoàn cảnh nào ? Quảng cáo A. Thực dân Pháp đang gặp nhiều khó ...

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bài 12: Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925 (phần 1)

Câu 1. Chương trình khai thác thuộc địa Việt Nam lần thứ hai của thực dân Pháp diễn ra trong hoàn cảnh nào ?

Quảng cáo

A. Thực dân Pháp đang gặp nhiều khó khăn, trong khi cuộc chiến tranh thế giới đang bước vào giai đoạn quyết định.

B. Kinh tế ổn định nhưng chính trị bất ổn. Phong trào phản đối chiến tranh, đòi cải thiện điều kiện sống của công nhân và nhân dân lao động Pháp lên cao.

C. Pháp đang lâm vào cuộc khủng hoảng kinh tế nặng nề nhất trong lịch sử - "khủng hoảng thừa".

D. Chiến tranh đã để lại hậu quả rất nặng nề, nền kinh tế Pháp đang gặp khó khăn ; Pháp trở thành con nợ lớn của Mĩ.

Quảng cáo

Câu 2. Pháp đầu tư vốn vào ngành nào nhiều nhất trong quá trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ?

A. Công nghiệp.       B. Nông nghiệp.

C. Giao thông vận tải.        D. Thương mại.

Câu 3. Loại hình đồn điền nào phát triển mạnh ớ Việt Nam trong thời kì 1919 - 1929?

A. Đồn điền trồng lúa.

B. Đồn điền trồng cao su.

C. Đồn điền trồng chè.

D. Đồn điền trồng cà phê.

Quảng cáo

Câu 4. Cuộc khai thác thuộc địa lần hai của Pháp ở Việt Nam (1919 - 1929) có điểm gì khác so với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất ?

A. Pháp chú trồng đầu tư vào ngành khai thác mỏ.

B. Pháp không đầu tư nhiều vào các ngành công nghiệp năng.

C. Đẩy mạnh hoạt động thương mại xuất - nhập khẩu.

D. Pháp không đầu tư nhiều vào xây dựng cơ sờ hạ tầng.

Câu 5. Điểm nổi bật nền kinh tế Việt Nam trong thời kì khai thác thuộc địa lần hai của thực dân Pháp là:

A. Kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh mẽ, toàn diện.

B. Một nền kinh tế thuần nông.

C. Một nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu, què quặt, lệ thuộc.

D. Một nền kinh tế công – nông nghiệp khá phát triển.

Câu 6. Bổ sung từ còn thiếu trong câu nói nổi tiếng của Nguyễn Ái Quốc : "Rượu cồn và thuốc phiện cùng báo chí phản động của bọn cầm quyền bổ sung cho cái công cuộc... của Chính phủ. Máy chém và nhà tù làm nốt phần còn lại".

A. Trị dân.       B. Khai hoá.

C. An dân.       D. Ngu dân.

Câu 7. Tuyến đường sắt nào được thực dân Pháp xây dựng trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ?

A. Hà Nội - Lạng Sơn.

B. Hà Nội - Vinh.

C. Vinh - Đông Hà.

D. Hải Phòng - Vân Nam.

Câu 8. Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ II được bắt đầu trong thời kì cầm quyền của ai ở Đông Dương ?

A. Toàn quyền Pát-ki-ê.

B. Toàn quyền Pôn Đu-me.

C. Toàn quyền Méc-lanh.

D. Toàn quyền An-be Xa-rô.

Câu 9. Chính sách giáo dục của Pháp trong thời kì 1919 - 1929 ?

A. Tiếp tục duy trì nền giáo dục Nho học lạc hậu.

B. Mở rộng hai hệ thống trường Tây học và Nho học.

C. Không thay đổi gì so với cuộc khai thác lần thứ nhất.

D. Mờ rộng hơn hệ thống trường Tây học.

Câu 10. Thuế trực thu là loại thuế nào ?

A. Thuế thân.       B. Thuế rượu.

C. Thuế muối.       D. Thuế thuốc phiện.

Câu 11. Ngôn ngữ nào được sử dụng trong các trường Pháp - Việt ?

A. Tiếng Việt.

B. Tiếng Pháp.

C. Tiếng Việt và tiếng Pháp.

D. Tuỳ sự lựa chọn của học sinh.

Câu 12. Nguyên nhân dẫn đến tình trạng phát triển chậm chạp của giai cấp tư sản Việt Nam ?

A. Bị Pháp chèn ép.

B. Bị thương nhân Hoa kiều cạnh tranh triệt để.

C. Sự cản trở của quan hệ sản xuất phong kiến ở trong nước.

D. Tất cả các ý trên.

Câu 13. Điền tên nhà tư sản nổi tiếng ở Việt Nam đầu thế kỉ XX còn thiếu trong câu sau : "Nhất Sĩ, nhĩ Phương, tam Xương, tứ...”

A. Bền (Trương Văn Bền).

B. Bưởi (Bạch Thái Bưởi).

C. Vĩnh (Lê Phát Vĩnh).

D. Sản (Trịnh Duy Sản).

Câu 14. Chính sách thương mại của thực dân Pháp trong thời kì khai thác thuộc địa lần thứ hai là :

A. Cho tự do kinh doanh buôn bán.

B. Tạo điều kiện cho thương nhân Hoa kiều, Pháp buôn bán.

C. Bảo hộ thuế quan cho hàng hoá Pháp.

D. Tạo điều kiện cho thương nhân người Việt, Pháp buôn bán.

Câu 15. Đánh giá như thế nào về giai cấp địa chù Việt Nam ?

A. Là giai cấp đầu hàng, tay sai của thực dân Pháp.

B. Là giai cấp bóc lột của chế độ phong kiến, hoàn toàn không có thế lực chính trị.

C. Là một giai cấp có thế lực kinh tế độc lập với Pháp, có tinh thẩn dân tộc cao.

D. Một bộ phận của giai cấp này là tay sai của thực dân. Một bộ phận có tinh thần dân tộc chống Pháp.

Câu 16. Đặc điểm của giai cấp tư sản Việt Nam là :

A. Giai cấp tư sản Việt Nam ra đời sau giai cấp vô sản.

B. Giai cấp tư sản Việt Nam có quyền lợi kinh tế - chính trị gắn bó với thế lực thực dân.

C. Giai cấp tư sản Việt Nam từ khi mới ra đời đã là chỗ dựa cho chính quyền thuộc địa.

D. Tất cả các ý trên.

Câu 17. Vì sao nói giai cấp nông dân là một lực lượng cách mạng to lớn của dân tộc ?

A. Đây là một giai cấp có đủ khả năng lãnh đạo cách mạng giải phóng dân tộc ở nước ta.

B. Đây là một giai cấp có số lượng đông, có tinh thần cách mạng triệt để.

C. Đây là giai cấp rất nhạy cảm chính trị, hăng hái với công cuộc canh tân đất nước.

D. Đây là lực lượng lao động chính, tạo ra mọi giá trị vật chất cho xã hội.

Câu 18. Bộ phận có tinh thần dân tộc, hăng hái cách mạng nhất trong giai cấp tiểu tư sản ?

A. Tiểu thương.

B. Thị dân.

C. Thợ thủ công.

D. Trí thức - học sinh, sinh viên.

Câu 19. Mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Việt Nam (1919 – 1929) là:

A. Mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến.

B. Mâu thuẫn giữa công nhân, nông dân với tư sản.

C. Mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam với giai cấp tư sản.

D. Mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân Việt Nam với đế quốc, tay sai.

Câu 20. Đối tượng chủ yếu cách mạng Việt Nam cần đánh đổ là :

A. Địa chủ, tư sản.

B. Tư sản, đế quốc.

C. Đế quốc, địa chủ.

D. Đế quốc, tay sai.

Câu 21. Từ năm 1917 đến năm 1925, Phan Bội Châu chủ yếu hoạt động cách mạng đâu ?

A. Thái Lan.       B. Trung Quốc.

C. Việt Nam.       D. Nhật Bản.

Câu 22. Phạm Hồng Thái là thành viên của tổ chức yêu nước :

A. Tâm tâm xã.

B. Việt Nam Quang phục hội.

C. Hội Phục Việt.

D. Hội Việt Nam Nghĩa đoàn.

Câu 23. Điền tiếp từ còn thiếu trong câu nói của Phan Bội Châu : "Đương lúc khói độc mây mù, thình lình có một trận gió xuân thổi tới. Đương giữa lúc trời khuya đất ngủ, thình lình cố một tia thái dương mọc ra. Trận gió xuân ấy, tia thái dương ấy là ...”

A. Chủ nghĩa xã hội.

B. Nguyễn Ái Quốc.

C. Cách mạng Nga năm 1917.

D. Cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc.

Câu 24. Đối tượng đấu tranh của phong trào "Chấn hưng nội hoá" (1919) là :

A. Tư sản Pháp.

B. Tư sản Hoa kiểu.

C. Tư sản mại bản.

D. Tư sản Pháp và tư sản Hoa kiều.

Câu 25. Vì sao nói cuộc đấu tranh của công nhân Ba Son (8/1925) đã "đánh dấu một bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam" ?

A. Vì đây là cuộc đấu tranh đầu tiên của công nhân Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.

B. Là cuộc đấu tranh có tổ chức, có quy mô và bước đầu giành được thắng lợi của công nhân Việt Nam.

C. Là sự kiện thể hiện giai cấp công nhân Việt Nam đã hướng tới đấu tranh đòi quyền lợi chính trị cho giai cấp mình.

D. Là phong trào đấu tranh đầu tiên của giai cấp công nhân do tổ chức Việt Nam Cách mạng Thanh niên tổ chức, lãnh đạo.

Câu 26. Là người đã từng tham gia vụ binh biến trên tàu chiến Pháp ở Biển Đen (năm 1918) phản đối chính sách can thiệp cách mạng Nga của đế quốc Pháp, khi về nước đã lập ra tổ chức đầu tiên của công nhân Việt Nam. Ông là ai ?

A. Phan Anh.       B. Tôn Đức Thắng.

C. Trường Chinh.       D. Lê Duẩn.

Câu 27. Tổ chức Công hội được thành lập đầu tiên ở đâu ?

A. Hải Phòng.       B. Quảng Ninh.

C. Sài Gòn - Chợ Lớn.        D. Hà Nội.

Câu 28. Hạn chế của phong trào tư sản dân tộc trong những năm sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là :

A. Chỉ đòi quyền lợi kinh tế cho dân tộc.

B. Chưa kết hợp đấu tranh đòi quyền lợi kinh tế với quyền lợi chính trị.

C. Không đáp ứng được yêu cầu dân tộc.

D. Tất cả các ý trên.

Câu 29. Thái độ chính trị của giai cấp tư sản Việt Nam trong phong trào dân tộc dân chủ 1919 – 1925 là:

A. Đấu tranh vì lợi ích của.giai cấp tư sản, dễ thỏa hiệp với giai cấp vô sản.

B. Đấu tranh vì lợi ích của dân tộc, dễ thỏa hiệp với giai cấp vô sản.

C. Đấu tranh vì lợi ích của giai cấp vô sản, dễ thỏa hiệp với giai cấp nông dân.

D. Đấu tranh vì lợi ích của giai cấp tư sản, dễ thỏa hiệp với thế lực thực dân.

Câu 30. Thực chất của cuộc vận động chống độc quyền ở thương cảng Sài Gòn, độc quyền xuất khẩu lúa gạo ở Nam kì là gì?

A. Là cuộc vận động chính trị, tập hợp quần chúng của giai cấp tư sản Việt Nam.

B. Là cuộc xung đột quyền lợi của tư sản Việt Nam với tư sản Pháp.

C. Là cuộc vận động đấu tranh dân tộc của tư sản Việt Nam.

D. Tất cả các ý trên.

Câu 31. Nguyên nhân nào khiến cho thực dân Pháp buộc phải "tha bổng" Phan Bội Châu ?

A. Vì Phan Bội Châu đã nhận được sự giúp đỡ của một luật sư giỏi.

B. Vì Pháp không tìm được một bàng chứng cụ thể về những hoạt động chống lại chính quyền bảo hộ của Phan Bội Châu.

C. Vì Pháp muốn lợi dụng Phan Bội Châu để tuyên truyền tư tưởng "Pháp -Việt đề huề".

D. Vì cuộc đấu tranh rộng lớn của nhân dân ta, nhất là giới trí thức, học sinh, sính viên sản đòi giảm án cho Phan Đội Châu.

Câu 32. Sự kiện công nhân Ba Son đấu tranh đã "đánh dấu bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam". Bước tiến đó là gì ?

A. Giai cấp công nhân Việt Nam đã trở thành một lực lượng nòng cốt của phong trào dân tộc.

B. Phong trào công nhân Việt Nam bắt đầu hướng tới mục tiêu dân tộc.

C. Giai cấp công nhân Việt Nam bắt đầu đi vào thời kì đấu tranh tự giác.

D. Giai cấp công nhân Việt Nam đã buớc vào thời kì đấu tranh tự giác hoàn toàn.

Câu 33. Năm 1919, Nguyễn Ái Quốc đã tham gia tổ chức Đảng nào ?

A. Đảng Xã hội Pháp.

B. Đảng Cộng sản Pháp.

C. Đảng Công nhân xã hội dân chủ Pháp.

D. Đảng Công nhân xã hội dân chù Nga.

Câu 34. Nguyễn Ái Quốc đòi Chính phủ Pháp phải công nhận quyền dân tộc cơ bản nào trong Bản yêu sách 8 điểm gửi Hội nghị Vecxai (6/1919)?

A. Quyền tự do dân chủ.

B. Quyền bình đẳng dân tộc.

C. Quyền dân tộc tự quyết.

D. Tất cả các ý trên.

Câu 35. Nguyễn Ái Quốc trở thành đảng viên Đảng Cộng sản vào năm nào ?

A. Năm 1920.       B. Năm 1923.

C. Năm 1924.       D. Năm 1930.

Đáp án

Câu 1 2 3 4 5 6 7
Đáp án d b b b c d c
Câu 8 9 10 11 12 13 14
Đáp án d d a b d b c
Câu 15 16 17 18 19 20 21
Đáp án d a b d d d b
Câu 22 23 24 25 2627 28
Đáp án a a b b bc c
Câu 29 30 31 32 3334 35
Đáp án d b d c a d a

Tham khảo các Bài tập trắc nghiệm Lịch sử 12

0