Trắc nghiệm Hóa học lớp 12: Chương 2 - Cacbohidrat
Trắc nghiệm Hóa học lớp 12: Chương 2 - Cacbohidrat Bài tập trắc nghiệm môn Hóa học 12 Câu hỏi trắc nghiệm cacbohidrat là tài liệu gồm các câu hỏi trắc nghiệm giúp bạn nắm chắc được lý thuyết cũng như ...
Trắc nghiệm Hóa học lớp 12: Chương 2 - Cacbohidrat
Câu hỏi trắc nghiệm cacbohidrat
là tài liệu gồm các câu hỏi trắc nghiệm giúp bạn nắm chắc được lý thuyết cũng như tất cả các dạng bài tập khác nhau về cacbohidrat, đồng thời tích lũy thêm kỹ năng trả lời các câu hỏi trắc nghiệm hóa lớp 12.
Chương 2 Cacbohidrat
Câu 1: Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào đúng?
A.Tất cả các chất có công thức Cn(H2O)m đều là cacbohidrat.
B. Tất cả các cacbohidrat đều có công thức chung là Cn(H2O) m
C. Đa số các cacbohidrat có công thức chung là Cn(H2O) m
D. Phân tử các cacbohidrat đều có ít nhất 6 nguyên tử cacbon.
Câu 2: Glucozo không thuộc loại :
A. hợp chất tạp chức. B. cacbohidrat. C. monosaccarit. D. đisaccarit.
Câu 3: Chất không có khả năng phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 ( đun nóng) giải phóng Ag là:
A. axit axetic. B. axit fomic. C. glucozo. D. fomandehit.
Câu 4: Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào không đúng?
A. Ccho glucozo và fructozo vào dung dịch AgNO3/NH3 (đun nóng) xảy ra phản ứng tráng bạc.
B. Glucozo và fructozo có thể tác dụng với hidro sinh ra cùng một sản phẩm.
C. Glucozo và fructozo có thể tác dụng với Cu(OH)2 tạo ra cùng một loại phức đồng.
D. Glucozo và fructozo có công thức phân tử giống nhau.
Câu 5: Để chứng minh trong phân tử glucoz có nhiều nhóm hydroxyl, người ta cho dung dịch glucozo phản ứng với:
A Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng. B. Cu(OH)2 ờ nhiệt độ thường.
C. natri hidroxit. D. AgNO3 trong dd NH3 nung nóng.
Câu 6: Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Dung dịch glucozo tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm khi đun nóng cho kết tủa Cu2O
B. Dung dịch AgNO3 trong NH3 oxi hóa glucozo thành amoni gluconat và tạo ra bạc kim loại.
C. Dẫn khí hidro vào dd glucozo nung nóng có Ni xúc tác sinh ra sobitol.
D. Dung dịch glucozo phản ứngvới Cu(OH)2 trong môi trường kiềm ở nhiệt độ cao tạo ra phức đồng glucozo [Cu(C6H11O6)2].
Câu 7: Đun nóng dung dịch chứa 27g glucozo với dd AgNO3/NH3 thì khối lượng Ag thu được tối đa là:
A. 21,6g. B. 10,8g. C. 32,4g D. 16,2g.
Câu 8: Cho m gam glucozo lên men thành ancol etylic với hiệu suất 75%. Toàn bộ khí CO2 sinh ra được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 (lấy dư), tạo ra 80g kết tủa. Giá trị của m là?
A. 72. B. 54. C. 108. D. 96.
Câu 9: Cho biết chất nào sau đây thuộc hợp chất monosaccarit?
A. mantozo. B. glucozo. C. saccarozo. D. tinh bột.
Câu 10: Người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây để xác định các nhóm chức trong phân tử glucozo?
A. dd AgNO3/NH3. B. Cu(OH)2 C. quỳ tím D. kim loại Na.
Câu 11: Từ glucozo, điều chế cao su buna theo sơ đồ sau đây: glucozo → rượu etylic →butadien1,3→caosubuna. Hiệu suất của quá trình điều chế là 75%, muốn thu được 32,4kg cao su thì khối lượng glucoz cần dùng là :
A. 144kg B. 108kg. C. 81kg. D. 96kg.
Câu 12: Hãy tìm một thuốc thử để nhận biết được tất cà các chất riêng biệt sau: glucoz, glixerol, etanol, etanal.
A. Na. B. nước brom. C. Cu(OH)2/OH– D. [Ag(NH3)2]OH.
Câu 13: Cho 50ml dd glucoz chưa rõ nồng độ, tác dụng với một lượng dư dd AgNO3/ NH3 thu được 2,16g kết tủa bạc. Nồng độ mol của dd đã dùng là:
A. 0,2M B. 0,1M C. 0,01M. D. 0,02M
Câu 14: Cho 2,5kg glucoz chứa 20% tạp chất lên men thành rượu. Tính thể tích rượu 40o thu được, biết rượu nguyên chất có khối lượng riêng 0,8g/ml và trong quá trình chế biến, rượu bị hao hụt mất 10%.
A. 3194,4ml. B. 2785,0ml. C. 2875,0ml. D. 2300,0ml.
Câu 15: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Glucoz vzà fructozo là đồng phân cấu tạo của nhau .
B. Có thể phân biệt glucozo và fructozo bằng phản ứng tráng bạc.
C. Trong dung dịch, glucozo tồn tại ở dạng mạch vòng ưu tiên hơn dạng mạch hở.
D. Metyl - glucozit không thể chuyể sang dạng mạch hở.
Tài liệu vẫn còn, mời các bạn tải file đầy đủ
Dạng 1: Phản ứng của nhóm anđehit (-CHO)
1. Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là
A. 1,82 gam. B. 1,44 gam. C. 2,25 gam. D. 1,80 gam.
2. Cho 50ml dung dịch glucozo chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 2,16 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol (hoặc mol/l) của dung dịch glucozo đã dùng là
A. 0,01M. B. 0,02M. C. 0,20M. D. 0,10M.
3. Thuỷ phân hoàn toàn 3,42 gam saccarozơ trong môi trường axit thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 21,60 B. 2,16 C. 4,32 D. 43,20
Dạng 2: Lý thuyết
4. Cacbohiđrat nhất thiết phải chứa nhóm chức của
A. Xeton B. Anđehit C. Amin D. Ancol.
5. Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với
A. kim loại Na.
B. AgNO3 trong dd NH3 đun nóng.
C. Cu(OH)2 trong NaOH đun nóng.
D. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
6. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3
B. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh
C. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh
D. Saccarozơ làm mất màu nước brom
7. Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozo → X → Y → CH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt là
A. CH3CHO và CH3CH2OH.
B. CH3CH2OH và CH2=CH2.
C. CH3CH(OH)COOH và CH3CHO.
D. CH3CH2OH và CH3CHO.
8. Các dung dịch phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là
A. glixeron axit axetic glucozơ
B. lòng trắng trứng fructozơ axeton
C. anđehit axetic saccarozơ axit axetic
D. fructozơ axit acrylic ancol etylic
9. Cho một số tính chất: có dạng sợi (1); tan trong nước (2); tan trong nước Svayde (3); phản ứng với axit nitric đặc (xúc tác axit sunfuric đặc) (4); tham gia phản ứng tráng bạc (5); bị thuỷ phân trong dung dịch axit đun nóng (6). Các tính chất của xenlulozơ là:
A. (3), (4), (5) và (6)
B. (1), (3), (4) và (6)
C. (2), (3), (4) và (5)
D. (1), (2), (3) và (4)
10. Tinh bột xenlulozơ saccarozơ đều có khả năng tham gia phản ứng
A. thủy phân. B. hoà tan Cu(OH)2. C. tráng gương. D. trùng ngưng.
11. Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mối mũi tên là một phương trình phản ứng): Tinh bột → X → Y → Z → metyl axetat. Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là:
A. C2H5OH, CH3COOH.
B. CH3COOH, C2H5OH.
C. CH3COOH, CH3OH.
D. C2H4, CH3COOH.
12. Thuỷ phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch axit vô cơ loãng thu được chất hữu cơ X. Cho X phản ứng với khí H2 (xúc tác Ni, t0) thu được chất hữu cơ Y. Các chất X, Y lần lượt là
A. glucozơ saccarozơ B. glucozơ sobitol C. glucozơ fructozơ D. glucozơ etanol
13. Có một số nhận xét về cacbonhiđrat như sau: (1) Saccarozơ tinh bột và xenlulozơ đều có thể bị thủy phân (2) Glucozơ fructozơ saccarozơ đều tác dụng được với Cu(OH)2 và có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc (3) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân cấu tạo của nhau (4) Phân tử xenlulozơ được ccấu tạo bởi nhiều gốc β-glucozơ (5) Thủy phân tinh bột trong môi trường axit sinh ra fructozơ. Trong các nhận xét trên số nhận xét đúng là
A. 2 B. 5 C. 4 D. 3
14. Cho các phát biểu sau: (1) Fructozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc; (2) Saccarozơ và tinh bột đều không bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác; (3)Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp; (4) Xenlulozơ và saccarozơ đều thuộc loại disaccarit; Phát biểu đúng là
A. (3) và (4). B. (1) và (3). C. (1) và (2). D. (2) và (4).
15. Cho sơ đồ phản ứng:
A. Tinh bột glucozơ etanol.
B. Tinh bột glucozơ cacbon đioxit.
C. Xenlulozơ saccarozơ cacbon đioxit.
D. Xenlulozơ fructozơ cacbon đioxit.
16. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Xenlulozơ tan tốt trong nước và etanol.
B. Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ (xúc tác Ni đun nóng) tạo ra sobitol.
C. Saccarozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
D. Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch H2SO4 đun nóng tạo ra fructozơ.
17. Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
A. Xenlulozơ B. Glucozơ C. Saccarozơ D. Amilozơ
18. Cho các phát biểu sau: (a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic. (b) Ở điều kiện thường glucozơ và saccarozơ đều là những chất rắn dễ tan trong nước. (c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói. (d) Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết α-1,4-glicozit. (e) Sacarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc. (f) Trong công nghiệp dược phẩm saccarozơ được dùng để pha chế thuốc. Trong các phát biểu trên số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.
19. Dãy các chất đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H2SO4 đun nóng là:
A. fructozơ saccarozơ và tinh bột
B. saccarozơ tinh bột và xenlulozơ
C. glucozơ saccarozơ và fructozơ
D. glucozơ tinh bột và xenlulozơ
Dạng 3: Phản ứng lên men rượu:
20. Lên men hoàn toàn m gam glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 (dư) tạo ra 40 gam kết tủa. Nếu hiệu suất của quá trình lên men là 75% thì giá trị của m là
A. 48 B. 60 C. 30 D. 58
21. Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ancol (rượu) etylic 46º là (biết hiệu suất của của quá trình là 72% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0 8 g/ml)
A. 5,0 kg. B. 5,4 kg. C. 6,0 kg. D. 4,5 kg.
22. Cho m gam tinh bột lên men thành ancol (rượu) etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kỹ dung dịch X thu thêm được 100 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 550. B. 810. C. 750. D. 650.
23. Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90% lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3 4 gam so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là
A. 13,5. B. 30,0. C. 15,0. D. 20,0.
24. Lên men 90 kg glucozơ thu được V lít ancol etylic (D = 0 8 g/ml) với hiệu suất của quá trình lên men là 80%. Giá trị của V là
A. 71,9 B. 46,0 C. 23,0 D. 57,5
25. Tiến hành sản xuất ancol etylic từ xenlulozơ với hiệu suất của toàn bộ quá trình là 70%. Để sản xuất 2 tấn ancol etylic khối lượng xenlulozơ cần dùng là
A. 10 062 tấn B. 2 515 tấn C. 3 512 tấn D. 5,031 tấn
26. Tiến hành lên men giấm 460 ml ancol etylic 80 với hiệu suất bằng 30%. Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất bằng 0 8 g/ml và của nước bằng 1 g/ml. Nồng độ phần trăm của axit axetic trong dung dịch thu được là
A. 2,47%. B. 7,99%. C. 2,51%. D. 3,76%.
27. Lên men m gam glucozơ để tạo thành ancol etylic (hiệu suất phản ứng bằng 90%). Hấp thụ hoàn toàn lượng khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 15,0 B. 18,5 C. 45,0 D. 7,5
Dạng 4: Phản ứng điều chế xenlulozơ trinitrat
28. Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc nóng. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng đạt 90%). Giá trị của m là
A. 42 kg. B. 10 kg. C. 30 kg. D. 21 kg.
29. Thể tích dung dịch HNO3 67,5% (khối lượng riêng là 1 5 g/ml) cần dùng để tác dụng với xenlulozơ tạo thành 89,1 kg xenlulozơ trinitrat là (biết lượng HNO3 bị hao hụt là 20 %)
A. 81 lít. B. 55 lít. C. 49 lít. D. 70 lít.
30. Từ 16 20 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat (biết hiệu suất phản ứng tính theo xenlulozơ là 90%). Giá trị của m là
A. 33,00. B. 25,46. C. 26,73. D. 29,70.
Dạng 5: Phản ứng thủy phân
31. Thủy phân hoàn toàn 1 kg saccarozơ thu được:
A. 1 kg glucozơ và 1 kg fructozơ
B. 2 kg glucozơ
C. 2 kg fructozơ
D. 0,5263 kg glucozơ và 0,5263 fructozơ
32. Muốn có 2610 gam glucozơ thì khối lượng saccarozơ cần đem thuỷ phân hoàn toàn là
A. 4595 gam. B. 4468 gam. C. 4959 gam. D. 4995 gam.
Dạng 6: Tính số mắc xích
33. Khối lượng phân tử trung bình của xenlulozơ trong sợi bông là 1 750 000 đvC. Số gốc - C6H10O5 -trong phân tử của xenlulozơ là:
A. 10802 gốc B. 1621 gốc C. 422 gốc D. 21604 gốc
34. Phản ứng tổng hợp glucozơ trong cây xanh cần được cung cấp năng lượng:
6CO2 + 6H2O + 673 kcal → C6H12O6 + 6O2
Nếu trong 1 phút mỗi cm2 lá cây xanh nhận được 0,5 cal năng lượng mặt trời và chỉ có 10% được sử dụng vào việc tổng hợp glucozơ thì lượng glucozơ sản sinh được từ 100 lá cây xanh (diện tích mỗi lá 2 cm2) trong thời gian 2 giờ 14 phút 36 giây là
A. 0,36 gam B. 360 gam C. 36 gam D. 0,18 gam