TP.HCM công bố số nguyện vọng 1 đăng ký thi lớp 10- 2018

Toàn thành phố có 103 trường THPT công lập. Căn cứ vào số chỉ tiêu và số nguyện vọng đăng ký, thí sinh có thể biết tỷ lệ chọi vào lớp 10 ở các trường THPT công lâp, các trường chuyên, lớp chuyên. Từ những số liệu trên, các học sinh lớp 9 có thể tham khảo để xin điều chỉnh nguyện vọng vào lớp 10 ...

Toàn thành phố có 103 trường THPT công lập. Căn cứ vào số chỉ tiêu và số nguyện vọng đăng ký, thí sinh có thể biết tỷ lệ chọi vào lớp 10 ở các trường THPT công lâp, các trường chuyên, lớp chuyên.

Từ những số liệu trên, các học sinh lớp 9 có thể tham khảo để xin điều chỉnh nguyện vọng vào lớp 10 thường và lớp 10 chuyên. Thời gian điều chỉnh nguyện vọng từ 4 đến 10-5-2018.

Sau lần đổi nguyện vọng này, Sở chỉ công bố số thí sinh dự kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 của toàn thành phố chứ không công bố chi tiết số liệu thí sinh đăng ký vào từng trường.

Theo ông Nguyễn Minh Hoàng, trưởng Phòng Khảo thí và kiểm định chất lượng giáo dục, Sở Giáo dục Đào tạo TP.HCM: "Khi đặt bút đăng ký nguyện vọng (hoặc thay đổi nguyện vọng) vào lớp 10, phụ huynh và học sinh cần căn cứ vào 3 yếu tố: kết quả học tập của học sinh ở lớp 9, điểm chuẩn vào lớp 10 của trường THPT trong 3 năm gần nhất; yếu tố thứ ba là phương tiện đi lại của học sinh khi đến trường. Một điều nữa cần lưu ý là: sau khi có kết quả thi tuyển, thí sinh không được thay đổi nguyện vọng".

Được biết, các học sinh dự tuyển vào lớp 10 công lập sẽ dự kỳ thi tuyển vào ngày 2 và 3 tháng 6 với 3 môn: toán, văn, ngoại ngữ (nếu học sinh đăng ký dự tuyển vào lớp chuyên thì thi thêm môn chuyên).

Thời gian làm bài môn Ngữ văn và môn Toán là 120 phút, môn Ngoại ngữ là 60 phút và môn chuyên 150 phút.

Xem tỉ lệ chọi vào lớp 10 chi tiết các trường THPT tại đây

Thí sinh xem chi tiết dưới dây

THỐNG KÊ NGUYỆN VỌNG THÍ SINH TUYỂN SINH 10 THƯỜNG

KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 KHÓA NGÀY 02, 03 THÁNG 6 NĂM 2018

 

STT

Tên trường

Chỉ tiêu

NV1

1

THPT Trưng Vương

630

1782

2

THPT Bùi Thị Xuân

675

1316

3

THPT Ten Lơ Man

630

1059

4

THPT Năng khiếu TDTT

270

73

5

THPT Lương Thế Vinh

360

670

6

THPT Giồng Ông Tố

585

777

7

THPT Thủ Thiêm

630

324

8

THPT Lê Quý Đôn

480

964

9

THPT Nguyễn Thị Minh Khai

645

1630

10

THPT Lê Thị Hồng Gấm

405

240

11

THPT Marie Curie

1.035

1350

12

THPT Nguyễn Thị Diệu

675

583

13

THPT Nguyễn Trãi

720

399

14

THPT Nguyễn Hữu Thọ

675

762

15

Trung học thực hành Sài Gòn

120

246

16

THPT Hùng Vương

1.125

1922

17

Trung học thực hành ĐHSP

190

536

18

THPT Trần Khai Nguyên

900

1405

19

THPT Trần Hữu Trang

315

209

20

THPT Mạc Đĩnh Chi

720

2089

21

THPT Bình Phú

630

1293

22

THPT Nguyễn Tất Thành

810

1128

23

THPT Phạm Phú Thứ

675

640

24

THPT Lê Thánh Tôn

630

946

25

THPT Tân Phong

630

199

26

THPT Ngô Quyền

675

1483

27

THPT Nam Sài Gòn

90

169

28

THPT Lương Văn Can

675

744

29

THPT Ngô Gia Tự

675

0