14/01/2018, 22:34

Tổng hợp công thức Sinh học 12

Tổng hợp công thức Sinh học 12 Công thức Sinh học ôn thi THPT Quốc gia đầy dủ Tổng hợp công thức sinh học 12 là tài liệu hệ thống toàn bộ công thức tính toán trong chương trình học của môn Sinh học ...

Tổng hợp công thức Sinh học 12

Tổng hợp công thức sinh học 12 là tài liệu hệ thống toàn bộ công thức tính toán trong chương trình học của môn Sinh học 12. Những công thức sinh học 12 đầy đủ nhất này sẽ giúp các bạn học sinh, đặc biệt các bạn đang luyện thi đại học môn Sinh, nắm vững các công thức môn Sinh học, chuẩn bị tốt cho các kì thi THPT Quốc gia sắp tới.

Cách thiết lập công thức để giải toán di truyền quần thể

Bài tập liên kết gen và hoán vị gen

Bài tập trắc nghiệm gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

CÁC CÔNG THỨC TÍNH TOÁN

PHẦN I. CẤU TRÚC ADN

I. Tính số nuclêôtit của ADN hoặc của gen

1. Đối với mỗi mạch của gen:

- Trong ADN, 2 mạch bổ sung nhau, nên số nu và chiều dài của 2 mạch bằng nhau.

                  A1 + T1 + G1 + X1 = T2 + A2 + X2 + G2 = N/2

- Trong cùng một mạch, A và T cũng như G và X, không liên kết bổ sung nên không nhất thiết phải bằng nhau. Sự bổ sung chỉ có giữa 2 mạch: A của mạch này bổ sung với T của mạch kia, G của mạch này bổ sung với X của mạch kia. Vì vậy, số nu mỗi loại ở mạch 1 bằng số nu loại bổ sung mạch 2.

                 A1 = T2; T1 = A2; G1 = X2; X1 = G2.

2. Đối với cả 2 mạch:

- Số nu mỗi loại của ADN là số nu loại đó ở cả 2 mạch:

A = T = A1 + A2 = T1 + T2 = A1 + T1 = A2 + T2
G = X = G1 + G2 = X1 + X2 = G1 + X1 = G2 + X2
%A = % T = (%A1+%A2)/2 = (%T1+%T2)/2
%G = % X= (%G1+%G2)/2 = (%X1+%X2)/2

Ghi nhớ: Tổng 2 loại nu khác nhóm bổ sung luôn luôn bằng nửa số nu của ADN hoặc bằng 50% số nu của ADN: Ngược lại nếu biết:

  • Tổng 2 loại nu = N/2 hoặc bằng 50% thì 2 loại nu đó phải khác nhóm bổ sung 
  • Tổng 2 loại nu khác N/2 hoặc khác 50% thì 2 loại nu đó phải cùng nhóm bổ sung

3. Tổng số nu của ADN (N)

Tổng số nu của ADN là tổng số của 4 loại nu A + T + G + X. Nhưng theo nguyên tắc bổ sung (NTBS) A = T, G = X. Vì vậy, tổng số nu của ADN được tính là: N = 2A + 2G = 2T + 2X hay N = 2(A + G). Do đó A + G = 2 N hoặc %A + %G = 50%

4. Tính số chu kì xoắn (C)

Một chu kì xoắn gồm 10 cặp nu = 20 nu. Khi biết tổng số nu (N) của ADN:

N = C x 20 => C = 20/N; C = 1/34

5. Tính khối lượng phân tử ADN (M):

Một nu có khối lượng trung bình là 300 đvc. Khi biết tổng số nu suy ra

M = N x 300 đvc

6. Tính chiều dài của phân tử ADN (L):

Phân tử ADN là 1 chuỗi gồm 2 mạch đơn chạy song song và xoắn đều đặn quanh 1 trục. Vì vậy chiều dài của ADN là chiều dài của 1 mạch và bằng chiều dài trục của nó. Mỗi mạch có N/2 nuclêôtit, độ dài của 1 nu là 3,4 A0









0