Tổng hợp các câu hỏi ôn tập môn Luật Tố Tụng Hình Sự
Tổng hợp các câu hỏi ôn tập môn Luật Tố Tụng Hình Sự Câu hỏi ôn tập môn Luật Tố Tụng Hình Sự VnDoc.com xin gửi tới bạn đọc tổng hợp các câu hỏi ôn tập môn Luật Tố Tụng Hình Sự để bạn đọc cùng tham ...
Tổng hợp các câu hỏi ôn tập môn Luật Tố Tụng Hình Sự
VnDoc.com xin gửi tới bạn đọc tổng hợp các câu hỏi ôn tập môn Luật Tố Tụng Hình Sự để bạn đọc cùng tham khảo. Bộ câu hỏi bao gồm các phần nhiệm vụ và nguyên tắc của luật tố tụng hình sự, cơ quan tiến hành tố tụng, chứng cứ và chứng minh trong tố tụng hình sự... Mời bạn đọc cùng tham khảo và tải về bộ câu hỏi ôn tập môn luật tố tụng hình sự tại đây.
Bộ Luật tố tụng hình sự 101/2015/QH13
Sơ thẩm, Phúc thẩm, Giám đốc thẩm, Tái thẩm trong tố tụng hình sự là gì?
Quyết định 1681/QĐ-TTg về tăng cường biện pháp phòng, chống oan, sai và bảo đảm bồi thường thiệt hại trong tố tụng hình sự
CHƯƠNG I: KHÁI NIỆM CHUNG, NHIỆM VỤ VÀ CÁC NGUYÊN TẮC CỦA LUẬT TỐ TỤNG HÌNH SỰ
I-Câu hỏi tự luận:
1. Phân biệt khái niệm TTHS, thủ tục TTHS, Luật TTHS và khoa học Luật TTHS?
2. Giai đoạn TTHS là gì? Dựa vào những tiêu chí nào để phân chia TTHS thành những giai đoạn khác nhau? Vì sao phải phân chia TTHS thành các giai đoạn khác nhau? TTHS Việt Nam có thể được chia thành mấy giai đoạn?
3. Phân tích vai trò của TTHS trong cuộc đấu tranh phòng, chống tội phạm trong giai đoạn hiện nay?
4. Phân tích mối quan hệ giữa Luật HS và Luật TTHS?
5. Hãy nêu các đặc điểm để nhận diện hình thức TTHS Việt Nam hiện nay? Theo anh (chị) TTHS Việt Nam cần xây dựng theo hình thức tố tụng nào? Tại sao?
6. Chức năng cơ bản của TTHS là gì ? Có những chức năng cơ bản nào? Mối quan hệ giữa các chức năng cơ bản trong TTHS?
7. Phân biệt hoạt động TTHS và hoạt động nghiệp vụ của cơ quan điều tra?
8. Hãy chứng minh Luật TTHS qua quá trình hình thành và phát triển ngày càng hoàn thiện, đáp ứng yêu cầu ngăn ngừa và đấu tranh có hiệu quả với tình hình tội phạm?
9. Hãy chứng minh Luật TTHS là 1 ngành luật độc lập trong hệ thống PLVN?
Phần các nguyên tắc
10. Nguyên tắc bảo đảm quyền bình đẳng của mọi công dân trước PL có vai trò và biểu hiện như thế nào trong TTHS?
11. Chứng minh nguyên tắc bảo đảm pháp chế XHCN đóng vai trò quan trọng trong đấu tranh phòng chống tội phạm?
12. Hãy chứng minh nguyên tắc Không ai có thể bị coi là có tội khi chưa có bản án kết tội đã có hiệu lực PL của Tòa án là 1 nguyên tắc cơ bản của nền tư pháp dân chủ và văn minh?
13. Phân tích mối quan hệ giữa nguyên tắc Bảo đảm quyền bình đẳng của mọi công dân trước PL với nguyên tắc Bảo đảm quyền bình đẳng trước Tòa án?
14. Nguyên tắc Bảo đảm quyền bào chữa của người bị tạm giữ, bị can, bị cáo có ý nghĩa như thế nào trong TTHS?
15. Thế nào là tranh tụng trong TTHS ? Tranh tụng khác với tranh luận như thế nào? Trong PL TTHS Việt Nam có ghi nhận nguyên tắc tranh tụng hay không?
II-Nhận định Đúng hoặc Sai? Giải thích tại sao?
1. Chỉ có QHPL TTHS mới mang tính quyền lực nhà nước.
2. QHPL mang tính quyền lực nhà nước là QHPL TTHS.
3. Phương pháp phối hợp chế ước chỉ điều chỉnh các mối quan hệ giữa các CQTHTT.
4. Nguyên tắc Bảo đảm quyền bào chữa của người bị tạm giữ, bị can, bị cáo là nguyên tắc đặc thù mà chỉ Luật TTHS mới có.
5. Người THTT và người TGTT có quyền dùng tiếng nói và chữ viết của dân tộc mình trong các phiên tòa xét xử VAHS.
6. Quan hệ phát sinh giữa người bị hại với người làm chứng là quan hệ PLTTHS.
7. Quan hệ phát sinh giữa cơ quan điều tra với VKS trong quá trình giải quyết VAHS là quan hệ thuộc đối tượng điều chỉnh của Luật TTHS.
8. Quan hệ giữa điều tra viên với người bào chữa được điều chỉnh bởi phương pháp quyền uy.
9. Quan hệ PLTTHS phát sinh khi có một hành vi phạm tội được thực hiện.
10. Quan hệ phát sinh giữa tòa án với VKS được điều chỉnh bởi phương pháp quyền uy.
11. Quan hệ PLTTHS phát sinh khi có quyết định tạm giữ.
CHƯƠNG II: CƠ QUAN TIẾN HÀNH TỐ TỤNG, NGƯỜI TIẾN HÀNH TỐ TỤNG VÀ NGƯỜI THAM GIA TỐ TỤNG
I-Câu hỏi tự luận:
1. Những cơ quan nào được gọi là CQTHTT? Phân biệt hai khái niệm "CQTHTT" và "CQ Tư pháp"? Tất cả những cơ quan có thẩm quyền tiến hành các hoạt động tụng hình sự có phải là những cơ quan tư pháp không? Vì sao?
2. Trong VAHS, có khi nào không có người tham gia tố tụng với tư cách là người bị hại không?
3. Hãy nêu những điểm đặc trưng để phân biệt người bào chữa với người bảo vệ quyền lợi của đương sự?
4. Thế nào là mối quan hệ phối hợp – chế ước? Quan hệ phối hợp – chế ước có ý nghĩa như thế nào đối với mục đích và kết quả của hoạt động TTHS?
5. Vì sao phải thay đồi người tiến hành tố tụng? Theo anh (chị) PLTTHS hiện hành quy định về các căn cứ để thay đổi người tiến hành tố tụng còn có những điểm nào chưa hoàn thiện?
6. Vì sao PLTTHS quy định người làm chứng không thể trở thành người bào chữa và ngược lại?
7. Chế định bào chữa bắt buộc trong TTHS có ý nghĩa gì? Tại sao những trường hợp quy định tại K2 Đ57 BLTTHS phải bắt buộc có người bào chữa?
8. Trong TTHS, khi nào có sự tham gia của người đại diện hợp pháp? Khi tham gia TTHS, đại diện hợp pháp có những quyền và nghĩa vụ gì?
9. So sánh người bị hai và Nguyên đơn dân sự?
10. So sánh người bào chữa và người bảo vệ quyền lợi cho đương sự?
11. So sánh NĐDS trong VAHS và NĐDS trong VADS?
12. Phân biệt người làm chứng và người chứng kiến?
13. So sánh người bị hại với nguyên đơn dân sự.
II-Nhận định Đúng hoặc Sai? Giải thích tại sao?
A-Nhận định sau đúng hay sai? Tại sao?
1. Trong quá trình giải quyết VAHS, chỉ có CQTHTT mới có nghĩa vụ phối hợp – chế ước lẫn nhau.
2. Tất cả cả các CQTHTT đều có quyền khởi tố VAHS và khởi tố bị can.
3. Tất cả những người có quyền giải quyết vụ án hình sự đều là những người tiến hành tố tụng.
4. Tất cả những người tham gia tố tụng có quyền và lợi ích pháp lý trong VAHS đều có quyền đề nghị thay đổi người tiến hành tố tụng.
5. Trong mọi trường hợp, người bào chữa phải bị thay đổi nếu là người thân thích của người THTT.
6. Một người khi thực hiện tội phạm là người chưa thành niên, nhưng khi khởi tố VAHS đã đủ 18 tuổi thì họ không thuộc trường hợp quy định tại K2 Đ57 BLTTHS.
7. Trong trường hợp bào chữa bắt buộc quy định tại điểm b K2 Đ57 BLTTHS, khi bị can, bị cáo và người đại diện hợp pháp của họ yêu cầu thay đổi người bào chữa thì yêu cầu đó luôn được chấp nhận.
8. Người làm chứng có thể là người thân thích của bị can, bị cáo.
9. Người dưới 14 tuổi không được làm chứng.
10. Người giám định có thể là người thân thích của bị can, bị cáo.
11. Người phiên dịch có thể là người thân thích của bị can, bị cáo.
12. Trong mọi trường hợp, Thẩm phán Hội thẩm phải từ chối tiến hành tố tụng hoặc bị thay đổi, nếu đã được phân công tham gia xét xử sơ thẩm hoặc phúc thẩm trong vụ án đó.
13. Những người tham gia tố tụng có quyền và lợi ích pháp lý trong vụ án đều có quyền nhờ luật sư bào chữa cho mình.
15. Người thân thích của Thẩm phán không thể tham gia tố tụng với tư cách người làm chứng trong vụ án đó.
16. Khai báo là quyền của người làm chứng.
17. Chỉ có kiểm sát viên VKS thực hành quyền công tố mới có quyền trình bày lời buộc tội tại phiên tòa.
B-Nhận định sau đây, nhận định nào là nhận định đúng?
1. a) Người bị hại là cá nhân, cơ quan, tổ chức bị tội phạm xâm hại.
b) Người bị hại là cá nhân, cơ quan, tổ chức bị thiệt hại về thể chất, tinh thần hoặc tài sản do tội phạm gây ra.
c) Người bị hại là người bị thiệt hại về thể chất, tinh thần hoặc tài sản do tội phạm gây ra.
2. a) Khai báo là quyền và là nghĩa vụ của bị can, bị cáo.
b) Khai báo là nghĩa vụ của bị can, bị cáo.
c) Khai báo là quyền của bị can, bị cáo.
3. a) Người bào chữa là người bảo vệ quyền lợi cho người bị hại, NĐDS, BĐDS.
b) Người bào chữa là người bảo vệ quyền lợi cho người bị tạm giữ.
c) Người bào chữa là người bảo vệ quyền lợi cho bị can, bị cáo.
d) Người bào chữa là người bảo vệ quyền lợi cho người bị tạm giữ, bị can, bị cáo.
e) Tất cả nhận định trên đều sai.
4. a) Người làm chứng là người trực tiếp biết tình tiết vụ án.
b) Người làm chứng là người trực tiếp biết tình tiết vụ án và được cá nhân, cơ quan có thẩm quyền mời làm chứng.
c) Người làm chứng là người biết tình tiết vụ án và được cá nhân, cơ quan có thẩm quyền mời làm chứng.
d) Nhận định b, c là nhận định đúng.
e) Tất cả nhận định trên đều sai.
5. a) Việc thay đổi Thẩm phán do Chánh án Tòa án hoặc Chánh án tòa cấp trên trực tiếp quyết định.
b) Việc thay đổi Thẩm phán do Hội đồng xét xử quyết định.
c) Việc thay đổi Thẩm phán do Chánh án Tòa án, Chánh án tòa cấp trên trực tiếp hoặc Hội đồng xét xử quyết định.
6. a) Việc thay đổi Điều tra viên do Viện trưởng VKS cùng cấp quyết định.
b) Việc thay đổi Điều tra viên do Thủ trưởng CQĐT quyết định.
c) Nhận định a, b đều sai.
7. a) Việc thay đổi thư ký tòa án do Chánh án tòa án quyết định.
b) Việc thay đổi thư ký tòa án do HĐXX quyết định.
c) Việc thay đổi thư ký tòa án do Chánh án tòa án, HĐXX quyết định.
III-Bài tập tình huống:
BT 1: Ban đêm A và B cùng đến cơ quan X để trộm cắp tài sản của cơ quan. Trên đường đi A và B gặp C (C 17t, con ông H) và đã rủ C cùng tham gia phi vụ. C đồng ý cùng đi. Đến nơi, C được A và B phân công đứng ngoài canh gác, còn chúng thì thực hiện kế họach đã định. Sau khi trộm được một số tài sản, chúng trộm thêm chiếc xe máy của anh N để chở tài sản trộm được đi tiêu thụ. Sáng hôm sau, C ăn năn, hối cải nên đã đến cơ quan công an tự thú.
Hỏi: Hãy xác định tư cách tố tụng của những người nói trên?
BT 2: Nguyễn Văn H (20t) đã thực hiện hành vi cướp xe máy của anh B đang đi trên đường và bi bắt quả tang. H bị CQĐT khởi tố về tội cướp tài sản. Ông A (là cha của H) hiện là luật sư tham gia tư cách tố tụng để bảo vệ quyền lợi cho H.
Hỏi: Hãy xác định tư cách tố tụng của A, B và H.
Tình tiết bổ sung: Trong quá trình điều tra, CQĐT cho biết được rằng chiếc xe máy mà B sử dụng là xe của cơ quan X giao cho B đi công tác.
Hỏi: Tư cách tố tụng của người nào có thể bị thay đổi? Có tư cách tố tụng nào mới xuất hiện khi phát hiện tình tiết này hay không?
BT 4: A rủ B đi "mua dâm", sau khi tìm được cô C và thỏa thuận giá, cô C gọi thêm cô D đi khách. Khi đang "vui vẻ" thì X và Y xuất hiện, xin đểu A và B, nhưng A và B không cho. X và Y xông vào, dùng gạch, đá ném và quăng A và B xuống hồ nước. Vì không biết bơi nên A chết còn B thì bơi sang được bờ bên kia và nghĩ rằng bạn mình đã thoát chết, B ung dung về nhà. Sau đó, CQĐT ra quyết định KTVA và quyết định KTBC về tội giết người theo quy định tại Đ93 BLHS.
Hỏi: Hãy xác định tư cách tố tụng của những người tham gia tố tụng trong vụ án?
CHƯƠNG III: CHỨNG CỨ VÀ CHỨNG MINH TRONG TỐ TỤNG HÌNH SỰ
I-Câu hỏi tự luận:
1. Phân tích khái niệm chứng cứ trong PL TTHS VN.
2. Phân tích vai trò và ý nghĩa của chứng cứ trong hoạt động chứng minh.
3. Phân tích mối quan hệ giữa các thuộc tính của chứng cứ.
4. Có những cách phân loại chứng cứ nào? Việc phân loại như vậy có ý nghĩa gì trong quá trình chứng minh VAHS?
5. Nghĩa vụ chứng minh là gì? Những chủ thể nào có nghĩa vụ chứng minh trong TTHS?
6. Quyền chứng minh là gì? Những chủ thể nào có quyền cchứng minh?
7. Phân biệt Đối tượng chứng minh? Giới hạn chứng minh? Phạm vi chứng minh trong vụ án hình sự?
8. Nêu những khác biệt trong hoạt động chứng minh ở các giai đoạn tố tụng hình sự?
9. So sánh phạm vi chứng minh của Điều tra viên với phạm vi chứng minh của Kiểm sát viên.
10. So sánh phạm vi chứng minh của Kiểm sát viên với phạm vi chứng minh của Thẩm phán, Hội thẩm?
11. So sánh nghĩa vụ chứng minh tội phạm ở giai đoạn điều tra và giai đọan xét xử.
12. Thế nào là Kết luận giám định? Kết luận giám định có ý nghĩa như thế nào trong quá trình chứng minh vụ án hình sự?
13. Trong những trường hợp nào thì cần Gíam định lại? Giám định bổ sung?
14. Tại sao các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, d K3 Đ155 BLTTHS bắt buộc phải trưng cầu giám định?
15. Thẩm quyển xử lý vất chứng là gì? Những chủ thể nào có thẩm quyền xử lý vật chứng?
II-Nhận định Đúng hoặc Sai? Giải thích tại sao?
1. Mọi sự vật tồn tại khách quan mà có liên quan đến vụ án hình sự thì là chứng cứ.
2. Kết quả thu được từ hoạt động nghiệp vụ (trinh sát, đặc tình, sổ đen) là chứng cứ.
3. Tất cả những người THTT đều là những người có nghĩa vụ chứng minh vụ án hình sự.
4. Kết luận giám định là nguồn chứng cứ có thể thay thế được.
5. Kết luận giám định là chứng cứ trong TTHS.
6. Lời khai của người bào chữa không phải là nguồn chứng cứ trong TTHS.
7. Lời khai của người tham gia tố tụng là nguồn chứng cứ có thể thay thế được.
8. Vật chứng là nguồn chứng cứ không thể thay thế được.
9. Vật chứng chỉ có thể trả lại cho chủ sở hữu hoặc người quản lý hợp pháp khi vụ án đã được giải quyết xong.
10. Thư ký tòa án có quyền chứng minh trong vụ án hình sự.
CHƯƠNG IV: NHỮNG BIỆN PHÁP NGĂN CHẶN TRONG TỐ TỤNG HÌNH SỰ
I-Câu hỏi tự luận:
1. So sánh BPNC với biện pháp cưỡng chế khác trong TTHS.
2. So sánh biện pháp "Bắt người trong trường hợp khẩn cấp" và biện pháp "Bắt người phạm tội quả tang".
3. So sánh biện pháp "Bắt người" nói chung và việc bắt người là ĐBQH, ĐB HĐND.
4. Phân biệt biện pháp "Tạm giữ" và biện pháp "Tạm giam" trong TTHS.
5. So sánh biện pháp "Tạm giữ" trong TTHS và biện pháp "Tạm giữ" trong hoạt động HC.
6. So sánh biện pháp "Tạm giam" và Hình phạt tù có thời hạn.
7. Người chưa thành niên phạm tội có bị bắt, tạm giữ, tạm giam không? Nếu có thì trong TH nào?
8. Phân tích biện pháp "Bảo lĩnh" trong TTHS và nêu những hạn chế của biện pháp này trong thực tiễn áp dụng.
9. Phân tích biện pháp "Đặt tiền hoặc tài sản có giá trị để bảo đảm" trong TTHS và nêu những hạn chế của biện pháp này trong thực tiễn áp dụng.
II-Nhận định Đúng hoặc Sai? Giải thích tại sao?
1. BPNC chỉ áp dụng đối với Bị can, Bị cáo.
2. VKS có quyền áp dụng tất cả các BPNC trong TTHS.
3. VKS không có quyền hủy bỏ BPNC trái pháp luật của TÁ.
4. Biện pháp "Tạm giữ" vẫn có thể áp dụng đối với Bị can, Bị cáo.
5. Thời hạn tạm giữ không được tính vào thời hạn tạm giam.
6. Viện trưởng VKSND các cấp có quyền ra Lệnh tạm giữ.
7. Biện pháp "Cấm đi khỏi nơi cư trú" không áp dụng đối với người nước ngoài phạm tội ở Việt Nam.
8. Biện pháp "Bảo lĩnh" chỉ áp dụng cho Bị can, Bị cáo là người chưa thành niên.
9. Biện pháp "Bảo lĩnh" chỉ áp dụng đối với Bị can, Bị cáo phạm tội ít nghiêm trọng.
10. Không được áp dụng biện pháp "Bảo lĩnh" đối với Bị can, Bị cáo phạm tội đặc biệt nghiêm trọng.
11. Biện pháp "Đặt tiền hoặc tài sản để bảo đảm" được áp dụng không phụ thuộc vào việc Bị can, Bị cáo phạm tội gì.
12. Mọi quyết định về việc "Đặt tiền hoặc tài sản có gia trị để bảo đảm" đều phải được Viện trưởng VKS cùng cấp phê chuẩn trước khi thi hành.
13. Biện pháp "Tạm giam" có thể được áp dụng đối với tất cả các tội.
14. Lệnh bắt người của CQĐT trong tất cả các trường hợp đều phải có sự phê chuẩn của VKS cùng cấp trước khi tiến hành.
15. Lệnh bắt người của CQĐT trong tất cả các trường hợp đều phải có sự phê chuẩn của Viện trưởng VKS cùng cấp.
16. Tất cả các Lệnh Tạm giam đều phải được VKS cùng cấp phê chuẩn trước khi thi hành.
17. Biện pháp "Tạm giam" không được áp dụng đối với Bị can, Bị cáo là người chưa thành niên.
18. Biện pháp "Tạm giam" không được áp dụng đối với Bị can, Bị cáo là người chưa thành niên phạm tội ít nghiêm trọng.
19. Biện pháp "Tạm giam" không được áp dụng đối với Bị can, Bị cáo là phụ nữ đang mang thai, người già yếu.
20. Biện pháp "Tạm giam" được áp dụng đối với mọi loại tội phạm.
21. Người chưa thành niên chỉ bị tam giam khi họ phạm tội rất nghiêm trọng.
22. Tất cả các trường hợp bắt người trong trường hợp khẩn cấp, phạm tội quả tang đều phải ra Quyết định "Tạm giữ".
23. Trong mọi trường hợp, việc hủy bỏ hoặc thay thế BPNC đã được áp dung đều phải do VKS quyết định.