14/01/2018, 08:48

Tóm tắt các công việc kế toán cần làm từ tháng 12/2016 đến tháng 03/2017

Tóm tắt các công việc kế toán cần làm từ tháng 12/2016 đến tháng 03/2017 Tóm tắt công việc kế toán cần làm trong quý 1/2017 Công việc kế toán cần làm từ tháng 12/2016 đến tháng 03/2017 Tóm tắt các công ...

Tóm tắt các công việc kế toán cần làm từ tháng 12/2016 đến tháng 03/2017

Công việc kế toán cần làm từ tháng 12/2016 đến tháng 03/2017

Tóm tắt các công việc kế toán cần làm từ tháng 12/2016 đến 03/2017 sẽ là một bản tổng hợp về các giấy tờ thuế cần làm trong thời điểm giao nhau giữa năm 2016 -2017 và cũng là thời gian bận rộn nhất trong năm với dân kế toán. Sau đây VnDoc.com xin tóm tắt các công việc kế toán cần làm vào thời điểm cuối năm hy vọng sẽ là tài liệu hữu ích với các bạn kế toán. Mời các bạn tham khảo.

Tờ khai điều chỉnh đăng ký thuế - Mẫu 08 - MST

Mẫu giấy xác nhận lương

Hệ thống tài khoản kế toán theo Thông tư 133/2016/TT-BTC

Hệ thống Báo cáo tài chính theo Thông tư 133

Năm 2016 sắp qua đi, năm 2017 sắp đến, công việc Kế toán càng trở nên bận rộn và gấp gáp hơn vào thời điểm giao nhau giữa 2 năm. Với mong muốn giúp các bạn kế toán làm việc được rõ ràng, nắm được các việc cần phải làm trong thời điểm từ tháng 12/2016 đến tháng 03/2017, VnDoc xin được tổng kết và gửi tới các bạn tài liệu các công việc của Kế toán từ 12/2016 - 03/2017. Cùng xem và note lại nhé các bạn.

Thường thì một kế toán viên trong thời gian cuối năm sẽ phải làm một số việc sau:

  • Lập tờ kê khai thuế GTGT tháng cuối năm
  • Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn tháng 12: Mẫu báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo Quý
  • Lập tờ khai thuế TNCN theo tháng/Quý 4
  • Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp quý 4
  • Báo cáo quyết toán tình hình sử dụng hóa đơn
  • Tờ khai thuế môn bài của năm sau
  • Đăng ký phương pháp trích khấu hao TSCĐ năm sau (nếu có)

Lập báo cáo tài chính năm bao gồm:

  • Thuyết minh Báo cáo tài chính
  • Bảng cân đối kế toán
  • Kết quả hoạt động kinh doanh
  • Lưu chuyển tiền tệ: Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ theo Phương pháp trực tiếp
  • Bảng cân đối tài khoản
  • Tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước
  • Bảng kê tổng hợp nhập - xuất - tồn (nếu có)

Các bạn Kế toán cần nhớ thêm về thời hạn nộp các giấy tờ Thuế quan trọng dưới đây:

Các bạn Kế toán cần nhớ thêm về thời hạn nộp các giấy tờ Thuế quan trọng dưới đây:

1/ Trong tháng 12/2016:

  • Chậm nhất ngày 20/12/2016, NỘP MẪU 06/GTGT đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ cho 2 năm 2017+2018, nếu doanh nghiệp mới thành lập trong năm 2014, 2015 hoặc quý 1+2+3/2016, có doanh thu dưới 1 tỷ.
  • Chậm nhất 31/12/2016, nộp lại TỜ KHAI MÔN BÀI, nếu trong năm 2016 có thay đổi bậc môn bài.
  • Rà soát lại sổ sách, chứng từ, cân đối doanh thu, chi phí, chuẩn bị cho BCTC năm 2016. Thời gian tháng 12 này cực kỳ quan trọng trong việc bổ sung các chứng từ thiếu cho cả năm.

Tại ngày 31/12/2016:

  • Thực hiện việc kiểm kê tài sản cuối năm 2016 bao gồm NVL, hàng hóa, CCDC, TSCĐ...
  • Thực hiện chốt và đối chiếu các khoản công nợ cuối năm 2016, bao gồm tất cả các khoản công nợ phải thu, phải trả...

2/ Trong tháng 01/2017:

  • Chậm nhất ngày 30/01/2017: Nộp TIỀN LỆ PHÍ MÔN BÀI cho năm 2017. Năm 2017 là năm có sự đổi mới về môn bài theo Nghị định 139/2016/NĐ-CP ngày 04/10/2016:

Nộp tiền lệ phí môn bài

  • Chậm nhất ngày 20/01/2017: Nộp các loại tờ khai và tiền thuế theo THÁNG (cho tháng 12/2016): Thuế GTGT tháng 12/2016, thuế TNCN tháng 12/2016, báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn tháng 12/2016 và các tờ khai theo tháng khác (nếu có).
  • Chậm nhất ngày 30/01/2017: Nộp các loại tờ khai và tiền thuế theo QUÝ (cho quý 04/2016): thuế GTGT quý 4/2016, thuế TNCN quý 4/2016, báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn quý 4/2016 và các tờ khai theo quý khác (nếu có). Riêng thuế TNDN chỉ nộp TIỀN THUẾ mà ko phải nộp tờ khai.

3/ Trong tháng 02/2017:

  • Chậm nhất ngày 20/02/2017: Nộp các loại tờ khai và tiền thuế theo THÁNG (cho tháng 01/2017): Thuế GTGT tháng 01/2017, thuế TNCN tháng 01/2017, báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn tháng 01/2017 và các tờ khai theo tháng khác (nếu có)

4/ Trong tháng 03/2017

  • Chậm nhất 31/03/2017: NỘP BCTC năm 2016 cho cơ quan thuế, cơ quan thống kê và cơ quan đăng ký kinh doanh.
  • Chậm nhất 31/03/2017: Nộp tờ khai QUYẾT TOÁN THUẾ TNDN + TNCN 2016 và các tờ khai QT năm 2016 khác (nếu có). Nộp bổ sung tiền thuế TNDN + TNCN nếu quyết toán có chênh lệch so với tạm tính quý.

Mỗi loại hình doanh nghiệp có thể phát sinh thêm một số công việc kế toán khác nhau nhưng trên đây là các công việc kế toán cụ thể mà kế toán phải làm.

Kỹ thuật Kiểm Tra Sổ Sách Trước khi lên Báo Cáo Tài chính

1. Các loại thuế phải nộp:

– Lên cơ quan thuế xin bảng kê tình hình thuế năm 2016 để về đối chiếu kiểm tra lại cho khớp

+ Xem lại khoản nộp thuế có đúng mã chương mã ngành khoản mục, nhiều doanh nghiệp khi lập giấy nộp tiền thuế vào ngân sách thường chọn sai mã chương, ngành. Một loại thuế thì nộp dư, một loại thuế thì lại vẫn còn nợ thì phòng công nợ thuế vẫn theo dõi và nhắc nợ doanh nghiệp

+ Nếu rơi vào trường hợp này thì các bạn làm thủ tục:

1. Mang giấy nộp tiền vào ngân sách đã nộp + bản phô tô cho cơ quan thuế

2. Mẫu C1-07/NS giấy đề nghị điều chỉnh thu NSNN

3. Nộp lên bộ phận 1 cửa để điều chỉnh lại

4. Công văn giải trình khác....

– Các loại thuế cần phải dò của doanh nghiệp: Thuế TNCN TK 3335, Thuế môn bài: 3338, thuế GTGT 33311, thuế TNDN TK 3334.....

*Về thuế TNDN: Chú ý khoản thuế này DN phải thực hiện tạm nộp số thuế TNDN của quý chậm nhất vào ngày thứ 30 của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế, và không phải nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính hàng quý.

Thông tư 151 có hiệu lực thi hành từ ngày 15/11/2014. Do đó, doanh nghiệp vẫn phải nộp tờ khai tạm tính thuế TNDN quý III/2014.

– Căn cứ kết quả sản xuất, kinh doanh, Doanh nghiệp thực hiện tạm nộp số tiền thuế TNDN của quý chậm nhất vào ngày thứ 30 (ba mươi) của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.

– Doanh nghiệp không phải nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính hàng quý.

*Chú ý:

1. Nếu TỔNG số thuế tạm nộp (tức là các quý) thấp hơn số thuế TNDN phải nộp theo quyết toán từ 20% trở lên thì DN phải nộp tiền chậm nộp đối với phần chênh lệch từ 20% trở lên giữa số thuế tạm nộp với số thuế phải nộp theo quyết toán. Tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế quý 4 đến ngày thực nộp số thuế còn thiếu so với số quyết toán.

2. Đối với số thuế TNDN tạm nộp theo quý thấp hơn số thuế phải nộp theo quyết toán dưới 20% mà DN chậm nộp so với thời hạn quy định (thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm) thì tính tiền chậm nộp kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế đến ngày thực nộp số thuế còn thiếu so với số quyết toán.

0