Tiếng Anh giao tiếp đánh giá thành tích và biểu dương nhân viên

Trong công ty, doanh nghiệp thường xuyên phải đánh giá và biểu dương nhân viên. Học tiếng Anh giao tiếp đánh giá thành tích và biểu dương nhân viên là điều cần thiết hiện nay. Bắt đầu học những mẫu câu sau đây. => => => ...

Trong công ty, doanh nghiệp thường xuyên phải đánh giá và biểu dương nhân viên. Học tiếng Anh giao tiếp đánh giá thành tích và biểu dương nhân viên là điều cần thiết hiện nay. Bắt đầu học những mẫu câu sau đây.

=>

=>

=>

1. Tiếng Anh giao tiếp đánh giá thành tích

- The findings of the study generated some public concern.

=> Kết quả nghiên cứu làm cả cộng đồng quan tâm.

- Executives should use caution when using standard cast variances to evaluate performance.

=> Ban chấp hành nên cẩn thận trong việc sửa dụng các tiêu chuẩn khác nhau để đánh giá thành tích.

- Assess the adequacy of the performance measurement system, achievement of corporate objective.

=> Ước định sự tương thích của hệ thống đánh giá thành tích và thành tựu của việc hợp tác.

- The performance result of the assessment was beyond everyone’s expectations.

=> Kết quả của việc đánh giá nằm ngoài dự đoán của mọi người.

- Venture capitalists frequently look for managers with entrepreneurial vision and intelligence.

=> Các nhà đầu tư mạo hiểm thường tìm kiếm các quản lí thông minh và có tầm nhìn.

- I think our performance evaluation system is very jumble.

=> Tôi nghĩ hệ thống đánh giá thành tích của chúng ta khá lộn xộn.

- The day after tomorrow is our company’s performance evaluation by the General Assembly.

=> Ngày mốt là ngày đại hội báo cáo thành tích của công ty chúng ta.

- In the assessment of the performance, part of the staff have been commended.

=> Trong việc đánh giá thành tích thì phân nửa đội ngũ nhân viên được khen ngợi.

- The next meeting, we have to be completed in the first half of the operational performance assessment.

=> Trong buổi họp tiếp theo, chúng ta phải hoàn thành nửa đầu của việc đánh giá thành tích hoạt động.

- Who did the assessment of the performance table?

=> Ai đã làm bản đánh giá thành tích?

2. Tiếng Anh giao tiếp biểu dương nhân viên

- She ought to be praised for what she has done.

=> Cô ấy nên được biểu dương vì những gì mình đã làm.

- The worker was praised for his observance of the rules.

=> Công nhân này được biểu dương vì đã tuân thủ tốt các nguyên tắc.

- Praise and positive reinforcement are an important part of the Matsushita’s philosophy.

=> Biểu dương và tích cực giúp đỡ là những mảng quan trọng torng triết lý sống của Matsushita.

- He deserved credits, certainly.

=> Dĩ nhiên anh ấy xứng đáng với uy tín đó.

- Mr. Stevenson was mentioned in the annual report for his cooperation.

=> Ông Stevenson đã được tuyên dương trong báo cáo thường niên nhờ sự hợp tác tích cực của mình.

- It is greatly to your credit that you gave back the money you found; your honesty does you credit.

=> Thật tốt cho uy tín của anh vì đã trả lại số tiền anh tìm được. Sự thành thật đã tạo nên uy tín cho anh.

- Praises always stimulates every individual to futher efforts to make greater efforts.

=> Sự biểu dương luôn là điều khích lệ mỗi cá nhân nỗ lực hơn nữa.

- You did a good job.

=> Anh đã làm rất tốt.

- Well done. I’m proud of you.

=> Tốt lắm.Tôi rất tự hào về anh.

- The best way to get employees “engaged” at work is to put employees on assignments they enjoy.

=> Cách tốt nhất để các nhân viên hào hứng làm việc là giao cho họ những công việc mà họ có hứng thú.

Hy vọng những mẫu câu trên sẽ giúp bạn tự tin và giao tiếp thành thạo trong tình huống này. Tham khảo của English4u để học hiệu quả nhất. Chúc các bạn thành công!

 

0