Thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành công nghệ sinh học (Phần 1)

là việc bắt buộc của mọi ngành nghề hiện nay. Đối với chuyên ngành công nghệ sinh học, tiếng Anh rất quan trọng. Sau đây mời bạn theo dõi thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành công nghệ sinh học (phần 1) với bộ chữ cái từ A đến I. => => ...

                   là việc bắt buộc của mọi ngành nghề hiện nay. Đối với chuyên ngành công nghệ sinh học, tiếng Anh rất quan trọng. Sau đây mời bạn theo dõi thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành công nghệ sinh học (phần 1) với bộ chữ cái từ A đến I. 

=>

=>

=>

A

– Adaptation: tiến trình thích nghi của các cá thể trong quần thể, hoặc loài sinh vật

– Additive: tính cộng, biểu thị hoạt động các alen đồng hợp tử

– Additive x additive: tương tác tính cộng x tính cộng, biểu thị hoạt động tương tác không alen giữa những cặp alen đồng hợp tử

– Allele: một cặp hoặc một series của yếu tố hình thành gen, định vị trên cùng một locus trên nhiễm sắc thể tương đồng

– Anova: viết tắt từ chữ analysis of variance, phân tích phương sai của tính trạng

– Apomixis: hiện tượng sinh sản trong đó cơ quan phát dục hoặc cơ quan có cấu trúc tương tự đảm nhận chức năng sinh sản một phần, tạo ra hạt có nguồn gốc vô tính, thí dụ như hạt cho hai mầm: mầm hữu tính và mầm vô tính

– Apomictic: thuộc về hiện tượng apomixis

– Asymmetrical: không đối xứng

– Autogamy: tự phối – Backcross: hồi giao, trong tổ hợp lai, có bố mẹ sẽ có giống cho (donor) và giống còn lại là giống tái tục (recurrent), con lai F1 được lai lui với giống tái tục nhiều lần được gọi là hồi giao.

B

– Balance: sự cân bằng là điều kiện mà trong đó các thành phần di truyền được điều chỉnh theo một tỉ lệ nhất định đảm bảo cho sự phát triển hài hòa

– Balanced polymorphism: hiện tượng đa hình cân bằng

– Basic number: số liệu căn bản thường để chỉ số liệu nhiễm thể trong tổ tiên lưỡng bội của một dạng đa bội (polyploids), được ký hiệu bằng chữ x.

– Bioinformatics: ngành tin sinh học, ứng dụng thành tựu của tin học hiện đại vào giải thích hiện tượng sinh học, điều khiển các chương trình nghiên cứu công nghệ sinh học, quản lý số liệu di truyền, thiết lập mô hình dự đoán kết quả…

– Biometry: một ngành học có nhiệm vụ nghiên cứu và giải thích số liệu thống kê trong sinh học

– Biotype: loại hình sinh học, thường được đề cập trong biến dị của côn trùng. Biotype có thể ở dạng đồng hợp, hoặc dị hợp.

– Breeder seed: hạt giống tác giả

– Breeding: chọn giống là một nghệ thuật và là một khoa học làm thay đổi cây trồng hay vật nuôi về mặt di truyền.

– Bulk: trồng dồn, con lai được thu thập mẫu hạt và trồng dồn lại để gia tăng tần suất đồng hợp tử lặn, trong trường hợp tính trạng chọn lọc do gen lặn điều khiển

– Bulk segregants: con lai đang phân ly theo phương pháp trồng dồn

C

– Certified seed: hạt giống xác nhận được sử dụng trong qúa trình thương mại hạt giống, không phải là hạt giống cơ bản

– Centromere: tâm động của nhiễm sắc thể – Character: tính trạng di truyền

– Chromosome: nhiễm sắc thể là vật chất di truyền có trong nhân tế bào

– Clone: dòng vô tính là một nhóm sinh vật được duy trì bằng phương pháp phân bào đẳng nhiễm từ một dòng tổ tiên (dòng gốc)

– Cluster di truyền: nhóm di truyền được phân ra nhờ phép tính mức độ khác biệt của các tính trạng (qui mô hình thái học), hoặc của DNA (qui mô phân tử)

– Combining ability: khả năng phối hợp, được chia ra khả năng phối hợp chung biểu thị

– Complementary gene: gen hoạt động bổ sung

– Complete dominance: tính trội hoàn toàn

– Coupling: những alen lặn liên kết với nhau xuất hiện trên một nhiễm thể tương đồng và những thể alternative trội của nó xuất hiện trên nhiễm thể khác (còn được gọi là liên kết alen thuộc dạng cis, ngược lại với dạng trans, dạng repulsion)

– Covariance: hợp sai là trung bình của tổng các tích của độ lệch giữa hai biến số từ các giá trị trung bình của cá thể

– Crossing over: hiện tượng quấn chéo của nhiễm sắc thể

– Cytoplasmic inheritance: di truyền do tế bào chất, ảnh hưởng của mẹ. Trong tế bào chất, có những cơ quan mang vật chất di truyền như cytoplast, ty thể bộ, ribosome… D

– Deficiency: sự thiếu đoạn hay mất đoạn của nhiễm sắc thể

– Degree of freedom: độ tự do viết tắt là df trong phân tích ANOVA, hay phân tích thông qua các phép thử khác trong thống kê sinh học

– Deviation: độ lệch, giá trị lệch so với trung bình mẫu

– Diallel cross: lai diallel tất cả các cặp theo tuần tự bố mẹ là nghiệm thức của chương trình lai

– Discriminant function: phương trình biệt thức giúp cho phân biệt giữa các tính trạng mục tiêu và phân biệt giữa các cá thể trong quần thể, hoặc giữa hai quần thể

– Disequilibrium: tính chất không cân đối của một quần thể

– Disruptive selection: chọn lọc đột phá

– Dominance: tính trội. biểu thị hoạt động alen dị hợp trong di truyền số lượng

– Dominance đẳng hướng: hoạt động alen dị hợp theo cùng một hướng

– Dominance hypothesis: lý thyuết về tính trội trong giải thích hiện tượng ưu thế lai

– Dominance of linked genes: tính trội của những gen liên kết với nhau

– Dominance x additive: hoạt động tương tác không alen giữa tính trội x tính cộng

– Dominance x dominance: hoạt động tương tác không alen giữa tính trội x tính trội

– Dominant epistasis: hiện tượng epistasis có tính trội

– Double cross: lai kép

– Duplicate epistasis: hiện tượng epistasis có tính chất lặp đoạn

– Donor parent: bố mẹ cho nguồn gen mục tiêu trong chương trình cải tiến giống

– Duplication: hiện tượng lặp đoạn, trong trường hợp hai gen, tỉ lệ phân ly ở F2 là 15:1 E

– Emasculation: động tác khử đực

– EMS: error mean of square, trung bình bình phương sai số trong ANOVA, tương đương với phương sai mẫu

– Epistasis: tính trội của một gen so với một gen khác không allelic với nhau. Gen bị át khuất được gọi là “hypostatic”. Thuật ngữ epistasis được dùng để mô tả tất cả hiện tượng tương tác không alen

– Epistasis kiểu [i]: tương tác không alen kiểu tính cộng x tính cộng

– Epistasis kiểu [j + l]: tương tác không alen kiểu [tính cộng x tính trội] + [ tính trội x tính trội]

– Equilibrium: hiện tượng cân bằng trong quần thể

– Environment: môi trường, điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng đến sự thế hiện của gen điều khiển tính trạng số lượng

– Error: sai số trong phân tích thống kê (pooled error: sai số góp)

F

– F1: thế hệ con lai đầu tiên

– F2: thế hệ con lai thứ hai do tự thụ, thế hệ có thông tin di truyền lớn nhất nhờ hiện tượng phân ly

– Family: họ là một nhóm cá thể quan hệ trực tiếp với một dòng tổ tiên (dòng gốc)

– Foundation seed: hạt giống nguyên chủng

– Fitness: giá trị thích nghi liên quan đến sự đóng góp di truyền của một kiểu gen đối với thế hệ kế tiếp, tương ứng với những kiểu gen khác trong cùng một quần thể

– Fitness profile: phổ giá trị thích nghi

– Full diallel: bộ con lai diallel đầy đủ (kể cả lai thuận nghịch)

G

– Gamete: giao tử là tế bào gốc, kết qủa của gián phân giảm nhiễm, có chức năng trong giao phối (bao gồm giao tử đực và giao tử cái)

– Gene: là đơn vị di truyền

– Gene frequency: tần suất gen là tỉ lệ mà trong đó những alen của một gen xuất hiện trong quần thể

– Gene interaction: tương tác gen là hiện tượng cải tiến của hoạt động gen bởi một gen khác không alen, hoặc bởi nhiều gen khác

– Germplasm: qũy gen

– Genome: bộ gen, bộ nhiễm sắc thể tương ứng với một bội thể của một loài

– Gene flow: dòng chảy của gen từ cây transgenic sang cây trồng hoang dại có quan hệ gần gủi

– Gene frequency: tần suất gen

– General combining ability: khả năng phối hợp chung

– Genetic advance: hiệu qủa chọn lọc đối với một tính trạng hay nhiều tính trạng

– Genetic constitution: nền tảng di truyền

– Genetic equilibrium: điều kiện trong đó những thế hệ kế tiếp nhau của một quần thể có cùng một kiểu gen, với cùng một tỉ lệ trên cơ sở những gen mục tiêu nào đó, hoặc những phối hợp của các gen này.

– Genetic gain: xem genetic advance

– Genotype: kiểu gen, là toàn bộ kiến trúc di truyền của một sinh vật

– Genotype x environment interaction: tương tác giữa kiểu gen và môi trường

– Genotypic Coefficient of Variation (GCV): hệ số biến thiên kiểu gen tính bằng phần trăm, là thương số giữa giá trị trung bình với căn bậc hai phương sai kiểu gen

H

– Haploid: thể đơn bội, tế bào hoặc sinh vật có số nhiễm sắc thể là 1n

– Heritability: hệ số di truyền là tần suất của biến thiên quan sát được do di truyền, cái còn lại do môi trường, nói đúng hơn biến thiên do ảnh hưởng có tính chất cộng của gen

– Heterosis: ưu thế lai, giá trị con lai so với giá trị trung bình bố mẹ

– Heterobeltiosis: ưu thế lai tuyệt đối, giá trị con lai so với giá trị bố mẹ cao nhất

– Heterozygous: dị hợp tử, có những alen không giống nhau ở một hoặc nhiều loci

– Homeostasis: hiện tượng gen phát triển đồng dạng, thông qua đột biến, chức năng điều khiển bị chuyển đổi

– Homozygous: đồng hợp tử, có những alen giống nhau ở một hoặc nhiều loci trên nhiễm sắc thể tương đồng

– Hybrid: sản phẩm của một cặp lai giữa những bố mẹ khác nhau về di truyền

I

– Inbred line: dòng cận giao, đồng huyết

– Inbreeding: tạo dòng cận giao, dòng đồng hợp tử

– Interallelic interaction: tương tác giữa các alen

– Intermediate heterozygote: dị hợp tử trung gian

– Isogenic line: dòng đẳng gen 

            Phía trên đã các thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành công nghệ sinh học (Phần 1), bạn có thể lưu về và học ngay nhé. Là thuật ngữ chuyên ngành nên việc ghi nhớ sẽ rất khó nên bạn cần phải có phương pháp học hợp lý, bạn có thể tham khảo của English4u. Tìm hiểu tiếp phần 2 ở bài viết sau nhé. Cảm ơn bạn rất nhiều!

0