14/01/2018, 08:21

Thời hạn nộp và mức phạt nộp chậm báo cáo tài chính

Thời hạn nộp và mức phạt nộp chậm báo cáo tài chính Mức phạt nộp chậm báo cáo tài chính mới nhất 2016 Vào cuối năm các bạn kế toán trong doanh nghiệp thường rất bận rộn để hoàn thành các công việc cuối ...

Thời hạn nộp và mức phạt nộp chậm báo cáo tài chính

Vào cuối năm các bạn kế toán trong doanh nghiệp thường rất bận rộn để hoàn thành các công việc cuối năm như báo cáo tài chính, báo cáo thuế,... Nhưng nhiều kế toán còn lúng túng trong việc lập kế hoạch làm việc cho bản thân. Dưới đây, VnDoc.com xin chia sẻ tới các bạn về thời hạn nộp Báo cáo tài chính và nộp cho những cơ quan nào? Các bạn hãy sắp xếp lịch làm việc tốt nhé để tránh trường hợp bị phạt khi nộp chậm.

Mẫu báo cáo tài chính của doanh nghiệp

Mẫu thuyết minh báo cáo tài chính

Cách nộp Báo cáo tài chính qua mạng năm 2016

Mẫu Bìa báo cáo tài chính

VnDoc.com xin chia sẻ với các bạn về thời hạn nộp Báo cáo tài chính, nộp cho những cơ quan nào? Và mức phạt nộp chậm báo cáo tài chính mới nhất dành cho năm 2016, 2017 này như thế nào?

1. Thời hạn nộp BCTC cụ thể như sau:

Tại khoản 1, 2 điều 109 thông tư 200/2014/TT-BTC qui định:

"1. Đối với doanh nghiệp nhà nước

a) Thời hạn nộp Báo cáo tài chính quý:

  • Đơn vị kế toán phải nộp Báo cáo tài chính quý chậm nhất là 20 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán quý; Đối với công ty mẹ, Tổng công ty Nhà nước chậm nhất là 45 ngày;
  • Đơn vị kế toán trực thuộc doanh nghiệp, Tổng công ty Nhà nước nộp Báo cáo tài chính quý cho công ty mẹ, Tổng công ty theo thời hạn do công ty mẹ, Tổng công ty quy định.

b) Thời hạn nộp Báo cáo tài chính năm:

  • Đơn vị kế toán phải nộp Báo cáo tài chính năm chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm; Đối với công ty mẹ, Tổng công ty nhà nước chậm nhất là 90 ngày;
  • Đơn vị kế toán trực thuộc Tổng công ty nhà nước nộp Báo cáo tài chính năm cho công ty mẹ, Tổng công ty theo thời hạn do công ty mẹ, Tổng công ty quy định.

2. Đối với các loại doanh nghiệp khác

a) Đơn vị kế toán là doanh nghiệp tư nhân và công ty hợp danh phải nộp Báo cáo tài chính năm chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm; đối với các đơn vị kế toán khác, thời hạn nộp Báo cáo tài chính năm chậm nhất là 90 ngày;

b) Đơn vị kế toán trực thuộc nộp Báo cáo tài chính năm cho đơn vị kế toán cấp trên theo thời hạn do đơn vị kế toán cấp trên quy định."

Theo qui định trên thì:

Doanh nghiệp nhà nước nộp BCTC quý chậm nhất là ngày 20 kể từ ngày kết thúc kỳ báo cáo quý. Chậm nhất ngày thứ 30 kể từ ngày kết thúc kỳ báo cáo năm.

  • Công ty mẹ, tổng công ty nhà nước chậm nhất là 45 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ báo cáo quý.
  • Đơn vị kế toán phụ thuộc Tổng công ty nhà nước phụ thuộc vào thời hạn yêu cầu của Công ty mẹ, Tổng công ty quy đinh.
  • Doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh nộp báo cáo chậm nhật là 30 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ báo cáo năm.
  • Doanh nghiệp khác thời hạn nộp chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ báo cáo năm.

Lưu ý: Theo qui định trên, nếu các bạn nộp chậm hơn qui định thì sẽ bị phạt hành vi chậm nộp.

2. Nơi nhận báo cáo tài chính

Nơi nhận báo cáo tài chính

"1. Đối với các doanh nghiệp Nhà nước đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải lập và nộp Báo cáo tài chính cho Sở Tài chính tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Đối với doanh nghiệp Nhà nước Trung ương còn phải nộp Báo cáo tài chính cho Bộ Tài chính (Cục Tài chính doanh nghiệp).

– Đối với các loại doanh nghiệp Nhà nước như: Ngân hàng thương mại, công ty xổ số kiến thiết, tổ chức tín dụng, doanh nghiệp bảo hiểm, công ty kinh doanh chứng khoán phải nộp Báo cáo tài chính cho Bộ Tài chính (Vụ Tài chính ngân hàng hoặc Cục Quản lý giám sát bảo hiểm).

– Các công ty kinh doanh chứng khoán và công ty đại chúng phải nộp Báo cáo tài chính cho Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước và Sở Giao dịch chứng khoán.

Các doanh nghiệp phải gửi Báo cáo tài chính cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý thuế tại địa phương. Đối với các Tổng công ty Nhà nước còn phải nộp Báo cáo tài chính cho Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế).

Doanh nghiệp có đơn vị kế toán cấp trên phải nộp Báo cáo tài chính cho đơn vị kế toán cấp trên theo quy định của đơn vị kế toán cấp trên.

Đối với các doanh nghiệp mà pháp luật quy định phải kiểm toán Báo cáo tài chính thì phải kiểm toán trước khi nộp Báo cáo tài chính theo quy định. Báo cáo tài chính của các doanh nghiệp đã thực hiện kiểm toán phải đí nh kèm báo cáo kiểm toán vào Báo cáo tài chính khi nộp cho các cơ quan quản lý Nhà nước và doanh nghiệp cấp trên.

Cơ quan tài chính mà doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) phải nộp Báo cáo tài chính là Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đăng ký trụ sở kinh doanh chính.

Đối với các doanh nghiệp Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ, ngoài các cơ quan nơi doanh nghiệp phải nộp Báo cáo tài chính theo quy định trên, doanh nghiệp còn phải nộp Báo cáo tài chính cho các cơ quan, tổ chức được phân công, phân cấp thực hiện quyền của chủ sở hữu theo Nghị định số 99/2012/NĐ-CP và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế.

Các doanh nghiệp (kể cả các doanh nghiệp trong nước và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài) có trụ sở nằm trong khu chế xuất, khu công nghiệp, khu công nghệ cao còn phải nộp Báo cáo tài chính năm cho Ban quản lý khu chế xuất, khu công nghiệp, khu công nghệ cao nếu được yêu cầu."

Theo quy định trên các doanh nghiệp phải nộp Báo cáo tài chính cho những cơ quan sau:

  • Cơ quan thuế,
  • Cơ quan thống kê,
  • Doanh nghiệp cấp trên (nếu có),
  • Cơ quan đăng ký kinh doanh.
  • Đối với doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải nộp thêm cả cơ quan tài chính
  • Doanh nghiệp có tham gia thị trường chứng khoán, nộp thêm cho Ủy ban Chứng khoán

3. Mức xử phạt hành vi nộp chậm báo cáo tài chính cho cơ quan thống kê

Theo qui định, nếu các bạn không nộp BCTC cho cơ quan thống kê tại địa bàn doanh nghiệp hoạt động đúng thời hạn qui định sẽ bị phạt hành chậm nộp cụ thể như sau:

Theo Nghị định 95/2016/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thống kê:

3.1. Mức cảnh cáo:

  • Hành vi nộp chậm báo cáo dưới 5 ngày đối với báo cáo thống kê tháng
  • Hành vi nộp chậm báo cáo dưới 10 ngày đối với báo cáo thống kê, BCTC quý (6 tháng, 9 tháng)
  • Hành vi nộp chậm báo cáo dưới 15 ngày đối với báo cáo thống kê, BCTC năm

3.2. Phạt từ 1.000.000đ đến 3.000.000đ hành vi sau:

  • Hành vi nộp chậm báo cáo dưới 5 ngày đến 10 ngày đối với báo cáo thống kê tháng
  • Hành vi nộp chậm báo cáo dưới 10 ngày đến 15 ngày đối với báo cáo thống kê, BCTC quý (6 tháng, 9 tháng)
  • Hành vi nộp chậm báo cáo dưới 15 ngày đến 20 ngày đối với báo cáo thống kê, BCTC năm

3.3. Phạt từ 3.000.000đ đến 5.000.000đ đối với các hành vi sau:

  • Hành vi nộp chậm báo cáo dưới 10 ngày đến 15 ngày đối với báo cáo thống kê tháng
  • Hành vi nộp chậm báo cáo dưới 15 ngày đến 20 ngày đối với báo cáo thống kê, BCTC quý (6 tháng, 9 tháng)
  • Hành vi nộp chậm báo cáo dưới 20 ngày đến 30 ngày đối với báo cáo thống kê, BCTC năm

3.4. Phạt từ 5.000.000đ đến 10.000.000đ đối với các hành vi sau:

  • Hành vi nộp chậm báo cáo dưới 20 ngày đến 30 ngày đối với báo cáo thống kê, BCTC quý (6 tháng, 9 tháng)
  • Hành vi nộp chậm báo cáo dưới 30 ngày đến 45 ngày đối với báo cáo thống kê, BCTC năm

3.5. Phạt từ 10.000.000đ đến 20.000.000đ đối với các hành vi sau:

  • Hành vi nộp không nộp báo cáo thống kê tháng sau 15 ngày
  • Hành vi không nộp báo cáo thống kê, BCTC quý (6 tháng, 9 tháng) sau 30 ngày
  • Hành vi không nộp báo cáo thống kê, BCTC năm sau 45 ngày.

3.6. Ví dụ minh hoạ

Báo cáo tài chính năm 2015 doanh nghiệp phải nộp theo qui định là ngày 30/03/2016 là phải nộp cho các cơ quan có thẩm quyền, nhưng đến 29/04/2016 doanh nghiệp mới nộp cho cơ quan thống kê.

Vậy theo qui định doanh nghiệp bị phạt hành vi chậm nộp như sau:

Từ ngày 31/03/2016 đến 29/04/2016 là: 29 ngày

Như vậy doanh nghiệp bị phạt trong phạm vi từ 3.000.000đ đến 5.000.000đ.

Lưu ý: Hồ sơ nộp cơ quan thống kê ngoài bộ BCTC ra các bạn còn phải nộp kèm theo mẫu theo quy định của cơ quan Thống kê như sau:

Mẫu 1B-DS: (Áp dụng cho các doanh nghiệp ngoài nhà nước, hợp tác xã, LH HTX – gọi chung là doanh nghiệp): Yêu cầu các doanh nghiệp kê khai như sau:

  • Doanh nghiệp điền đầy đủ thông tin doanh nghiệp theo giấy ĐKKD.
  • Doanh nghiệp điền thông tin về lao động tại doanh nghiệp trước ngày 01/01 đến sau ngày 31/12.
  • Doanh nghiệp dựa vào BCTC của doanh nghiệp điền một số thông tin về doanh thu, nghĩa vụ thuế đối với nhà nước.

Mẫu 1A.2-CN: (Áp dụng cho toàn bộ doanh nghiệp đơn/cơ sở có hoạt động công nghiệp). Mẫu này yêu cầu các doanh nghiệp kê khai như sau:

  • Doanh nghiệp khai đầy đủ thông tin doanh nghiệp theo ĐKKD.
  • Doanh nghiệp điền thông tin về lao động đến thời điểm 31/12/2015.
  • Doanh nghiệp dựa trên BCTC đã lập điền thông tin về sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp.
0