Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect) – cách dùng, công thức và bài tập
Thì tương lai hoàn thành ( Future Perfect ) là một trong những thì quan trọng trong cấu trúc ngữ pháp tiếng anh. Bởi chúng được sử dụng khá nhiều trong công việc và cuộc sống trong môi trường ngoại ngữ. Hiểu được điều đó, anh ngữ EFC đã tổng hợp các kiến thức cần thiết để giúp các ...
Thì tương lai hoàn thành ( Future Perfect ) là một trong những thì quan trọng trong cấu trúc ngữ pháp tiếng anh. Bởi chúng được sử dụng khá nhiều trong công việc và cuộc sống trong môi trường ngoại ngữ. Hiểu được điều đó, anh ngữ EFC đã tổng hợp các kiến thức cần thiết để giúp các bạn có thể hiểu rõ và nắm vững các kiến thức của cấu trúc này. Hy vọng bài viết này sẽ giúp ích được cho các bạn trong môi trường làm việc và học tập.
1. Định nghĩa thì tương lai hoàn thành
Thì tương lai hoàn thành ( Future Perfect ) được dùng để diễn tả hành động sẽ hoàn thành tới 1 thời điểm xác định trong tương lai.
2. Cách dùng thì tương lai hoàn thành
Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai | I will have finished my homework before 11 o’clock this evening (Tôi sẽ hoàn thành bài tập của mình vào trước 11 giờ tối nay)I will have arrived at the office by 8AM (Tôi sẽ có mặt ở văn phòng lúc 8 giờ sáng) |
Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một hành động hay sự việc trong tương lai | When you come back, I will have typed this email (Khi bạn quay lại, tôi sẽ đánh máy xong bức thư điện tử này)I will have made the meal ready before the time you come tomorrow. (Bữa ăn sẽ sẵn sàng trước khi bạn đến vào ngày mai) |
3. Công thức thì tương lai hoàn thành
Câu khẳng định |
Câu phủ định |
Câu nghi vấn |
S + will + have + VpII Ví dụ: – I will have finished my report by the end of this month. (Tôi sẽ hoàn hành bài báo cáo của tôi vào cuối tháng này.) – She will have typed 20 pages by 3 o’clock this afternoon. (Cho tới 3h chiều nay thì cô ấy sẽ đánh máy được 20 trang.) |
S + will + not + have + VpII CHÚ Ý: – will not = won’t Ví dụ: – I will not have stopped my work before the time you come tomorrow. (Mình sẽ vẫn chưa xong việc khi bạn đến ngày mai.) – My father will not have come home by 9 pm this evening. (Bố tôi sẽ vẫn chưa về nhà vào lúc 9h tối nay.) |
Will + S + have + VpII ? Trả lời: Yes, S + will No, S + won’t Ví dụ: – Will you have gone out by 7 pm tomorrow? (Vào lúc 7 giờ tối mai bạn đi ra ngoài rồi đúng không?) Yes, I will./ No, I won’t. – Will your parents have come back Vietnam before the summer vacation? (Trước kỳ nghỉ hè thì bố mẹ bạn quay trở về Việt Nam rồi đúng không?) Yes, they will./ No, they won’t. |
4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành
Trong câu có các cụm từ sau:
– by + thời gian trong tương lai
– by the end of + thời gian trong tương lai
– by the time …
– before + thời gian trong tương lai
Ví dụ:
– By the end of this month I will have taken an English course. (Cho tới cuối tháng này thì tôi đã tham gia một khóa học Tiếng Anh rồi.)
5. Bài tập
Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc
1. By the time you arrive, I (write) the essay.
2. By this time tomorrow they (visit) Paris.
3. By the time he intends to get to the airport, the plane (take) off.
4. By the year 2012 many people (lose) their jobs.
5. I know by the time they come to my house this evening, I (go) out for a walk.
6. I hope they (finish) building the road by the time we come back next summer.
7. By 2020, the number of schools in our country (double).
8. These machines (work) very well by the time you come back next month.
Đáp án
1.will have stopped
2.will have visited
3.will have taken
4.will have losen
5.will have gone
6.will have repaired.
7.will have doubled
8.will have worked