Thì hiện tại tiếp diễn Present Continuous trong tiếng Anh kiến thức từ A-Z
Thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh còn được gọi là Present Continuous diễn tả hành động đang xảy ra ngay lúc nói hoặc xung quanh thời điểm nói. Cấu trúc cơ bản nhất dễ nhận thấy của thì này là chúng ta thêm đuôi –ing sau động từ đi kèm. Thực ra thì hiện tại tiếp diễn không quá khó, nhưng bạn ...
Thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh còn được gọi là Present Continuous diễn tả hành động đang xảy ra ngay lúc nói hoặc xung quanh thời điểm nói. Cấu trúc cơ bản nhất dễ nhận thấy của thì này là chúng ta thêm đuôi –ing sau động từ đi kèm. Thực ra thì hiện tại tiếp diễn không quá khó, nhưng bạn cần sử dụng cho đúng, đặc biệt dễ nhầm với thì tương lai gần vì có cấu trúc tương tự.
Ngoài ra, một số động từ không bao giờ dùng ở thì hiện tại tiếp diễn nên người học tiếng Anh cần ghi nhớ. Cách thêm đuôi –ing sau động từ ở thì Present Continuous cũng rất quan trọng để tránh sai sót, đặc biệt khi viết luận văn hoặc làm bài thi.
1. Định nghĩa thì hiện tại tiếp diễn Present Continuous là gì?
Thì hiện tại tiếp diễn tên tiếng Anh là Present Continuous hay Present Progressive) dùng để diễn đạt một hành động xảy ra vào thời điểm hiện tại, đang diễn ra và kéo dài một thời gian ở hiện tại. Thì hiện tại tiếp diễn còn thường dùng theo sau câu đề nghị, câu mệnh lệnh trong tiếng Anh.
Thì hiện tại tiếp diễn còn diễn tả một hành động xảy ra lặp đi lặp lại, hay một hành động sắp xảy ra (ở tương lai gần) nhất là trong văn nói.
Công thức chung: S + to be + V-ing
Khẳng định: S + am/ is/ are + V-ing
Phủ định: S + am/ is/ are + not + V-ing
Câu hỏi: Am/ Is/ Are + S + V-ing ?
Trả lời: Yes, S + am/ is/ are. Hoặc No, S + am not/isn’t/aren’t.
2. Cách dùng của thì hiện tại tiếp diễn
1.Thì hiện tại tiếp diễn Present Continuous dùng để diễn đạt một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói
I am eating my lunch right now. (Bây giờ tôi đang ăn trưa)
We are studying Maths now. (Bây giờ chúng tôi đang học toán)
2.Thì hiện tại tiếp diễn Present Continuous dùng để diễn tả một hành động hoặc sự việc nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói.
I’m quite busy these days. I’m doingmy assignment.(Dạo này tôi khá là bận. Tôi đang làm luận án)
I am looking for a job. (Tôi đang tìm kiếm một công việc.)
3.Thì hiện tại tiếp diễn Present Continuous dùng để diễn đạt một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần. Thường diễn tả một kế hoạch đã lên lịch sẵn
I am flying to London tomorrow. (Tôi sẽ bay sang Luân Đôn ngày mai)
I bought the ticket yesterday. I am flying to New York tomorrow (tôi đã mua vé máy bay. Tôi sẽ bay sang New York ngày mai)
4.Thì hiện tại tiếp diễn Present Continuous dùng để diễn tả hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây sự bực mình hay khó chịu cho người nói. Cách dùng này được dùng với trạng từ “always, continually”
He is always losing his keys (Anh ấy cứ hay đánh mất chìa khóa)
He is always coming late. (Anh ta toàn đến muộn.)
3. Công thức thì hiện tại tiếp diễn
Cấu trúc Thì hiện tại tiếp diễn:
1.Câu khẳng định:
S + am/is/are + V-ing
– We are learning English now. (Bây giờ chúng tôi đang học tiếng Anh.)
– I am playing football with my friends . (Tôi đang chơi bóng đá với bạn của tôi.)
– She is cooking with her mother. (Cô ấy đang nấu ăn với mẹ của cô ấy.)
– We are studying English. (Chúng tôi đang học Tiếng Anh.)
2.Câu phủ định:
S + am/is/are + not + V-ing (Viết tắt: ‘m not, isn’t, aren’t)
– We aren’t learning English now. (Bây giờ chúng tôi không đang học tiếng Anh.)
– I am not listening to music at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe nhạc.)
– My sister isn’t working now. (Chị gái tôi đang không làm việc.)
– They aren’t watching TV at present. (Hiện tại tôi đang không xem ti vi.)
3.Câu nghi vấn:
Am/Is/Are + S + V-ing?
Trả lời: Yes, S + am/is/are/ hoặc: No, S + am/is/are + not.
– Are you learning English now? Yes, we are. (Các bạn có đang học tiếng Anh không? – Có.)
– Are you doing your homework? (Bạn đang làm bài tập về nhà phải không?). Yes, I am./ No, I am not.
– Is he going out with you? (Anh ấy đang đi chơi cùng bạn có phải không?). Yes, he is./ No, he isn’t.
4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn
1.Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian:
– Now: bây giờ – Right now: Ngay bây giờ – At the moment: lúc này – At present: hiện tại – At + giờ cụ thể (at 12 o’clock)
2.Trong câu có các động từ như:
– Look! (Nhìn kìa!) – Listen! (Hãy nghe này!) – Keep silent! (Hãy im lặng)
Ví dụ:
– Now my sister is going shopping with my mother. (Bây giờ em gái tôi đang đi mua sắm với mẹ của tôi.)
– Look! The train is coming. (Nhìn kìa ! tàu đang đến.)
– Listen! Someone is crying. (Nghe này! Ai đó đang khóc.)
– Keep silent! The baby is sleeping. (Hãy im lặng! Em bé đang ngủ.)
5. Một số lưu ý khi sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
1. Những động từ sau không được dùng với thì hiện tại tiếp diễn:
like (muốn) | know (biết) | remember (nhớ) |
love (yêu) | realize (nhận ra) | belong (thuộc về) |
hate (ghét) | suppose (giả sử) | contain (chứa đựng) |
want (muốn) | mean (có nghĩa, ý) | consist (gồm có) |
need (cần) | understand (hiểu) | depend (phụ thuộc) |
prefer (thích hơn) | believe (tin tưởng) | seem (có vẻ) |
2. Một số động từ chỉ cảm nhận giác quan:
see | Do you see that man over there? |
hear | Do you hear that noise? |
smell | The room smells! Let’s open the window! |
taste | How does it taste |
3. Động từ look và feel
Có thể dùng cả thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn khi diễn tả dáng vẻ hay cảm giác của người nào đó vào thời điểm nói:
Thì hiện tại đơn | Thì hiện tại tiếp diễn |
You look well today. | You’re looking well today. |
How do you feel now? | How are you feeling now? |
I feel hungry. | I’m feeling hungry now. |
6. Quy tắc thêm “-ing” sau động từ của thì hiện tại tiếp diễn
*Nguyên tắc thêm “-ing” sau động từ:
Thông thường sau các động từ ta chỉ cần thêm đuôi “-ing”, tuy nhiên còn một số trường hợp cần chú ý sau:
– Các động từ có tận cùng là 1 chữ cái “e”, ta bỏ “e” và thêm “-ing”.
VD: write → writing ride → riding
Live → living argue → arguing
– Các động từ kết thúc bằng 2 chữ “e”, thêm “-ing” bình thường và KHÔNG bỏ “e”.
VD: see → seeing agree → agreeing
– Nếu động từ tận cùng bằng “ie”, thì đổi thành “y” và thêm “-ing”.
VD: lie → lying die → dying
– Với động từ tận cùng là “một nguyên âm + một phụ âm”, ta gấp đôi phụ âm cuối rồi mới thêm “-ing”.
VD: put → putting stop → stopping begin → beginning
Swim → swimming admit → admitting enter → entering
Chú ý, KHÔNG gấp đôi các nguyên âm x, y, w.
play → playing plow → lowing fix → fixing
LISTEN → LISTENING không gấp đôi phụ âm N ở cuối vì trước đó có 2 nguyên âm là I và E
– Những động từ chỉ trạng thái, tình cảm KHÔNG dùng ở thì tiếp diễn nói chung. VD: see, hear, remember, understand, know, like, want, feel, forget, smell,…Các động từ này được dùng ở thì Hiện tại đơn.
GIÁC QUAN / NHẬN THỨC
Ý KIẾN
TRẠNG THÁI TINH THẦN
|
CẢM XÚC / HAM MUỐN
ĐO LƯỜNG
KHÁC
|
NGOẠI LỆ
Động từ nhận thức (see, hear, feel, taste, smell) thường được dùng với can: I can see… Những động từ này có thể được sử dụng ở dạng tiếp diễn nhưng với ý nghĩa khác
|
Thì hiện tại tiếp diễn là thì rất hay được dùng trong văn nói khi hai người đang trò chuyện với nhau. Bạn cũng có thể bắt gặp Present Continuous để nói về một dự định sắp diễn ra mang tính chắc chắn, với kế hoạch rõ ràng. Ở bài viết này, yeutrithuc.com muốn người học tiếng Anh nắm vững về cấu trúc, công thức thì hiện tại tiếp diễn, cũng như cách sử dụng, cách thêm đuôi –ing vào sau động từ, nhớ những động từ nào thì không bao giờ dùng với Present Continuous, hay dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn. Đây chỉ là một trong 12 thì tiếng Anh nên bạn cứ lần lượt học đi nhé, chúc thành công!