Thì hiện tại hoàn thành (The present perfect tense) Unit 9 SGK tiếng anh 6 mới
Thì hiện tại hoàn thành (The present perfect tense) Unit 9 SGK tiếng anh 6 mới Tìm hiểu lý thuyết ngữ pháp: ...
Thì hiện tại hoàn thành (The present perfect tense) Unit 9 SGK tiếng anh 6 mới
Tìm hiểu lý thuyết ngữ pháp:
THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH (The present perfect tense)
1) Cấu trúc:
a)Thể khẳng định (Affirmative form)
I/You/We/They + have + p.p
He/She/It + has + p.p
Viết tắt: I'Ve/You'Ve/We'Ve/They'Ve; He’s/She’s/It’s
Ex: I have seen this film four times. Tôi đã xem phim này bốn lần rồi. He has worked in a bank for three years.
Anil ta đã làm việc ở ngân hàng ba năm rồi.
b) Thể phủ định (Negative form)
s + haven’t/hasn’t + p.p haven,t/hasn,t là viết tắt của have not/has not
Ex: I haven’t seen this movie before. Trước đây tôi chưa xem phim này.
c) Thể nghi vấn (Interrogative form)
Have/Has +s + p.p?
Để trả lời câu hỏi theo cấu trúc trên, ta dùng cấu trúc sau:
Yes, s + have/has.
No, s + haven’t/hasn’t.
Ex: Have you seen this movie before?
Trước đây bạn đã xem phim này chưa?
Yes, I have. Vâng, tôi đã xem rồi.
No, I haven’t. Chưa, tôi vẫn chưa xem.
□ Câu hỏi Wh- dùng trong thì hiện tại hoàn thành
Wh- have/has + s + p.p ?
Ex: What have you done? Bạn đã làm xong những gì?
Nếu chủ từ trong câu là who/what thì trật tự từ cũng giống như câu khẳng định.
Ex: Who has finished reading the book? Ai đã đọc xong quyển sách rồi?
□ How long ...? Bao lâu?
- Chúng ta cần chú ý cấu trúc sau:
How long ...? Bao lâu? ... since/for ...
Để trả lời cho câu hỏi này, ta thường dùng thì hiện tại hoàn thành.
Ex: How long have you studied English?
Bạn đã học tiếng Anh được bao lâu rồi?
I have studied English for three years.
Tôi đã học tiếng Anh được ba năm.
Lựu v: Cách chia động từ ở quá khứ phân từ (P.P)
a) Động từ có quy tắc (regular verbs): thêm -ed vào sau động từ nguyên mẫu (xem quy tắc thêm -ed ở thì quá khứ đơn).
b) Động từ bất quy tắc (irregular verbs): động từ ở cột 3 trong bảng động từ bất quy tắc (V3). Các em cần phải học thuộc một số động từ thường uyên dùng.
2) Cách dùng:
a) Hành động hoặc quá trình vừa mới xảy ra.
Ex: I have read a new report. Tôi vừa đọc một bài báo mới.
They've just arrived. Họ vừa mới đến.
I have just come back from Japan.
Tôi vừa mới trở về từ Nhật.
b) Hành động đã xảy ra trong quá khứ khi chúng ta không biết rõ hoặc không muốn đề cập đến thời gian chính xác mà hành động đã xảy ra.
Ex; I have gone to school by bike. Tôi đã di học bằng xe đạp.
It has rained every day. Ngày nào trời cũng mưa.
- Nếu muốn đề cập đôn thời gian của hành động, ta phải dùng thì quá khứ đơn.
Ex: I went to school by bike last week
Tôi dã đi học bàng xe đạp vào tuần trước.
It rained every day last month.
Ngày nào trời củng mưa vào tháng trước.
c) Hành động xảy ra nhiều lần trong quá khứ và hành động này có thể còn được lặp lại trong hiện tại hoặc íương lai.
Ex: We have sometimes seen each other on (the) campus
Chúng tôi thính thoảng dã gặp nhau trong khuôn viên trường.
(chúng tôi học cùng trường)
- Nếu không có liên quan đến hiện tại (sự việc đã xảy ra quá lâu hoặc hành động đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ nhưng không còn có thể lặp lại) ta phải dùng thì quá khứ đơn.
Ex: Tsai Lun invented paper.
Thái Luân phát minh ra giấy, (người Trung Quôc, thời Đông Hán)
Who opened the window? Ai đã mở của sổ? (bây giờ đã đóng)
d) Hành động hoặc quá trình xảy trong quá khứ nhưng kết quả của nó vẫn còn trong hiện tại.
Ex: Have you had breakfast? Bạn ăn sáng chưa?
No, I haven't had it yet.
Chưa, tôi vẫn chưa ăn (đến giờ vẫn chưa ăn)
He has already opened the door.
Anh ấy đã mở cửa. (bây giờ cửa đang mở)
— Nếu không còn kết quả ở hiện tại, ta dùng thì quá khứ đơn
Ex: I posted the letter. Tôi đã gửi thư đi. (thư không còn ở đây)
He opened the door. Anh ấy đã mở cửa. (bây giờ cửa đã đóng)
e) Hành động bắt đầu ở quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có khả năng tiếp tục ở tương lai. Cách dùng này có thể kết hợp với các phó từ until now, up to now, so far, these few day, all day, và các giới từ for, since.
Ex: I have been here for three years.
Tôi đã ở đây klioảng 3 năm. (đến nay vẫn còn ở đây)
She has worked in this company since her graduation.
Cô ấy làm việc ở công ty này từ khi cô ấy tốt nghiệp.
(sau khi tốt nghiệp đến nay, hiện nay vẫn làm ở đó)
She has waited here for you all day.
Cô ấy đã đợi bạn ở đây cả ngày.
— Nếu hành động xảy ra trong khoảng thời gian và đã chấm dứt trong quá khứ, ta phải dùng thì quá khứ đơn. Hành động này thường đi với động từ diễn tả hành động ngắn, như: leave, go, come, arrive, begin, buy, grow, die, join, become...
gx: I came to London three days ago. Tôi đi London 3 ngày trước.
Không thể nói: I have-eomc to London for three days.
His father died three years ago. Cha của anh ấy mất đã 3 năm.
Không thể nói: His father has died for three years.
f) Thì hiện tại hoàn thành thường được dùng để thông báo tin mới hoặc loan báo một sự việc vừa mới xảy ra.
Ex: Ow! I’ve cut my finger. Ôi! Tôi bị đứt tay rồi.
The road is closed. There has been an accident.
Đường đã bị chặn. Có tai nạn xảy ra.
Nhưng nếu chúng ta tiệp tục nói một cách chi tiết thì ta dùng thì quá khứ đơn.
Ex: A: Ow! I’ve burnt myself. Ôi! Tôi bị phỏng rồi.
B: How did you do that? Làm sao mà bị phỏng vậy ?
A: I picked up a hot dish. Tôi bưng đĩa thức ăn nóng.
Lưu ý: Các từ hoặc cụm từ thường được dùng với thì hiện tại hoàn thảnh just, recently, lately (gần đây, vừa mới), before (trước đây), already 'rồi . ever (dã từng), never (không bao giờ, chưa bao giờ), for (trong khoáng,. hoặc dùng for trước danh từ chỉ quãng thời gian: for six days (khoảng 6 ngày), for a year (khoảng 1 năm), for a long time (khoảng một thời gừrn dài),...
- Những trạng từ như ever, never, already thường đứng trước quá khứ phân từ.
- Những trạng từ như yet, once, twice, three times, a few minutes, several times, many times, so far, already thường đứng cuối câu.
- Trạng từ so far cũng có thể đứng dầu câu.
- Trạng từ still thường đứng trước động từ have và has.
- Đối với since:
since + a point of time (since đi với một điểm thời gian)
She has lived in Ho Chi Minh City since 1996.
Cô ấy đã sống ở Thành phố Hồ Chí Minh từ năm 1996.
since + s + V
s + have / has + v3 + since + s + v2
Ex: She has lived in Ho Chi Minh City since she was 18.
Cô ấy sống ở Thành phố Hồ Chí Minh từ khi lèn 18.
- Đối với for:
Lưu v: for + period of time trong quá khứ đơn.
Last year, I went on holiday in Da Lat. I stayed there for one week. Năm ngoái tôi đi du lịch ở Đà Lạt. Tôi ở đó một tuần lễ.
p.p = past participle Quá khứ phân từ (cột thứ 3 trong bảng động từ bất quy tắc)