Lớp
|
Các thành ngữ tục ngữ được đưa vào
|
Nghĩa của thành ngữ, tục ngữ
|
Dạng bài
|
5
|
- Quê cha đất tổ - Nơi chốn rau cắt rốn
|
- Nơi quê hương bản quán, nơi tổ tiên, ông cha đã từng sinh sống. - Nơi mình sinh ra và gắn bó máu thịt với nó.
|
BT LT&C (Đặt câu với thành ngữ đã cho)
|
|
- Chịu thương chịu khó - Dám nghĩ dám làm - Muôn người như một - Trọng nghĩa khinh tài (tài: tiền của)
- Uống nước nhớ nguồn
|
- Chăm chỉ, cần mẫn, tần tảo làm ăn, không quản ngại khó khăn. - Mạnh dạn, táo bạo, có nhiều sáng kiến và dám thực hiện sáng kiến. - Đoàn kết, thống nhất ý chí và hành động - Quý trọng đạo lí và tình cảm, coi nhẹ tiền của. - Biết ơn những người đã đem lại điều tốt đẹp cho mình.
|
BT LT&C (Các thành ngữ, tục ngữ bên nói lên tính chất gì của người Việt Nam ta? )
|
|
- Cáo chết ba năm quay đầu về núi.
- Trâu bảy năm còn nhớ chuồng. - Lá rụng về cội.
|
- Con người dù đi đâu xa vẫn nhớ về quê hương, không bao giờ quên gốc tích. - Dù đi đâu xa cũng cũng nhớ và tìm về quê cha đất tổ.
|
BT LT&C (Cho các câu tục ngữ và các nghĩa, chọn nghĩa thích hợp cho mỗi tục ngữ)
|
|
- Gạn đục khơi trong - Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng. - Anh em như thể chân tay Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần.
|
- Tách bạch giữa cái tốt và cái xấu, loại bỏ cái xấu để ủng hộ, khẳng định cái tốt đẹp. - Gần kẻ xấu bị ảnh hưởng, tiêm nhiễm cái xấu; gần người tốt thì học hỏi, tiếp thu được cái tốt, cái hay mà tiến bộ hơn. - Khuyên anh chị em phải biết yêu thương đùm bọc nhau.
|
BT LT&C (Tìm các cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ).
|
|
- Hẹp nhà rộng bụng - Xấu người đẹp nết - Trên kính dưới nhường
|
- Chỉ về tấm lòng con người, tuy không giàu có nhưng đối xử tốt với nhau. - Tuy hình thức bên ngoài không đẹp nhưng tính nết tốt. - Đối xử tốt với mọi người, đối với người trên thì kính trọng, đối với người dưới thì nhường nhịn.
|
BT LT&C (chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh các thành ngữ).
|
|
- Ăn ít ngon nhiều - Ba chìm bảy nổi - Nắng chóng trưa, mưa chóng tối. - Yêu trẻ, trẻ đến nhà; kính già, già để tuổi cho.
|
- Ăn cốt để thưởng thức món ăn: ăn ngon, có chất lượng. - Cuộc đời gặp nhiều vất vả. - Kinh nghiệm về thời tiết: Trời nắng có cảm giác nhanh đến trưa, trời mưa có cảm giác nhanh đến tối. - Có lòng thương yêu kính trọng mọi người sẽ được mọi người quý mến và gặp tốt lành.
|
BT LT&C (Tìm các cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ).
|
|
- Việc nhỏ nghĩa lớn. - Áo rách khéo vá, hơn lành vụng may. - Thức khuya dậy sớm.
|
- Việc tuy nhỏ nhưng có ý nghĩa về tinh thần, tình cảm lớn. - Đề cao sự khéo léo - Vất vả, cần cù, chăm chỉ làm ăn.
|
BT LT&C (Tìm từ trái nghĩa thích hợp điền vào chỗ chấm).
|
|
- Muôn người như một. - Chậm như rùa - Ngang như cua - Cày sâu cuốc bẩm
|
- Mọi người đều đoàn kết một lòng. - Quá lề mề, chậm chạp - Rất ngang bướng, nói năng cư xử khác lẻ thường, khó thống nhất ý kiến. - Chăm chỉ, cần cù lao động trên đồng ruộng
|
BT chính tả (Điền tiếng có ua hoặc uô vào chỗ trống trong các thành ngữ)
|
|
- Cầu được, ước thấy - Năm nắng, mười mưa - Nước chảy đá mòn - Lửa thử vàng, gian nan thử sức.
|
- Đạt được điều mình thường mong mỏi, ước ao. - Trải qua nhiều vất vả, khó khăn. - Kiên trì, nhẫn nại sẽ thành công. - Khó khăn là điều kiện thử thách và rèn luyện con người.
|
BT chính tả (Điền tiếng có ưa hoặc ươ vào chỗ trống trong các thành ngữ, tục ngữ.)
|
|
- Bốn biển một nhà - Kề vai sát cánh - Chung lưng đấu sức
|
- Người ở khắp nơi đoàn kết như người trong một nhà, thống nhất về một khối. - Đồng tâm hợp lực, cùng chia sẻ gian nan giữa những người cùng cgung sức gánh vác công việc quan trọng.
|
BT LT&C (Đặt câu với một trong những thành ngữ đã cho)
|
|
- Đông như kiến - Gan như cóc tía - Ngọt như mía lùi
|
- Rất đông người - Gan góc, không biết sợ hãi - Rất ngọt / Nói ngọt ngào, dễ nghe, dễ lọt tai.
|
BT chính tả (Tìm tiếng có chứa ia hoặc iê thích hợp với mỗi chỗ trống trong các thành ngữ)
|
|
- Lên thác xuống ghềnh - Góp gió thành bão - Nước chảy đá mòn - Khoai đất lạ, mạ đất quen.
|
- Trải qua nhiều vất vả gian truân và nguy hiểm.
- Góp nhiều cái nhỏ yếu sẽ được cái lớn mạnh.
- Bền bỉ, quyết tâm thì việc dù khó đến mấy cũng làm xong.
- Kinh nghiệm trồng trọt: khoai ưa đất lạ (đất chưa trồng khoai), mạ ưa đất quen (đất đã gieo mạ nhiều lần)
|
BT LT&C (Tìm trong các thành ngữ, tục ngữ các từ chỉ sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên).
|
|
- Một miếng khi đói bằng một gói khi no. - Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết. - Thắng không kiêu, bại không nản. - Nói lời phải giữ lấy lời Đừng như con bướm đậu rồi lại bay. - Tốt gỗ hơn tốt nước sơn Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người.
|
- Khi thiếu đói hoạn nạn được giúp đỡ kịp thời dù ít dù ít ỏi cũng đáng quý gấp nhiều lần được cho khi đ khi đã no đủ, yên ổn. - Khuyên chúng ta phải biết đoàn kết, vì đoàn kết g giúp ta có sức mạnh để bảo vệ cuộc sống, chia rẻ sẻ rẻ làm ta cô độc, yêú ớt, khó bảo tồn được cuộc sống.
- Không kiêu căng trước những việc mình làm được, không nản chí trước khó khăn, thất bại.
- Khuyên mọi người phải biết giữ lời hứa. - Đề cao phẩm giá hơn hình thức bên ngoài
|
BT LT&C (Tìm từ trái nghĩa để viết vào chỗ trống)
|
|
- Có mới nới cũ - Xấu gỗ, tốt nước sơn. - Mạnh dùng sức, yếu dùng mưu.
|
- Bội bạc, thiếu tình nghĩa; có cái mới, người mới thì quên cái cũ, người cũ. - Bên ngoài hào nhoáng, bóng bẩy mà bên trong không ra gì. - Một kinh nghiệm cầm quân đánh giặc: bên mình yếu thì phải dùng mưu kế.
|
|
|
Muốn sang thì bắc cầu kiều
Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy.
- Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn
- Núi cao bởi có đất bồi
Núi chê đất thấp núi ngồi ở đâu. - Nực cười châu chấu đá xe
Tưởng rằng chấu ngã, ai dè xe nghiêng. - Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải thương nhau cùng. - Cá không ăn muối cá ươn
Con cưỡng cha mẹ trăm đường con hư. - Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng.
- Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
Ăn gạo nhớ đâm xay dần sàng. - Lên non mới biết non cao
Lội sông mới biết sông nào cạn sâu. - Nói chín thì nên làm mười
Nói mười làm chín, kẻ cười người chê. - Uốn cây từ thuở còn non
Dạy con từ thuở hãy còn ngây thơ. - Nước lã mà vã nên hồ
Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan. - Con có cha như nhà có nóc
Con không cha như nòng nọc đứt đuôi.
|
- Khuyên mọi người phải có tinh thần đoàn kết, thương yêu nhau.
- Không được chủ quan, xem thường người khác. - Khuyên những người có cùng một mối quan hệ phải có tinh thần đoàn kết, thương yêu nhau. - Con cái phải nghe lời dạy bảo của cha mẹ, nếu không sẽ hư hỏng. - Khuyên người ta phải nhớ ơn những người đã mang lại hạnh phúc, sung sướng cho mình.
- Trải nghiệm cuộc sống nhiều sẽ có nhiều hiểu biết và kinh nghiệm trong cuộc sống.
- Khuyên người ta phải thực tế bắt tay vào công việc chứ không chỉ nói suông. - Khuyên ta dạy con từ lúc còn nhỏ. - Từ tay không mà mà dựng nổi cơ đồ mới thật tài giỏi, ngoan cường. - Đề cao vai trò của người cha đối với con cái:
Con cái có cha thì được che chở, đùm bọc, không có cha sẽ côi cút, khổ sở.
|
BT LT&C (Điền vào ô chữ theo gợi ý)
|
|
- Trai mà chi, gái mà chi Sinh con có nghĩa có nghì là hơn. - Nhất nam viết hữu, thập nữ viết vô. (Một trai đã là có, mười nữ cũng bằng không) - Trai tài gái đảm. - Trai thanh gái lịch.
|
- Con trai hay con gái đều quý, miễn là có tình nghĩa, hiếu thảo với cha mẹ (quan niệm đúng). - Chỉ có một con trai cũng được xem là đã có con, có mười con gái cũng xem như chưa có con (quan niệm sai). - Trai gái đều giỏi giang, đẹp đôi vừa lứa. - Trai gái thanh nhã, lịch sự.
|
BT LT&C (Em hiểu mỗi thành ngữ, tục ngữ sau như thế nào? Em tán thành với câu a hay câu b)
|
|
- Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ráo con lăn. - Nhà khó cậy vợ hiền, nước loạn nhờ tướng giỏi. - Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh.
|
- Lòng thương con vô bờ bến, đức hy sinh, nhường nhịn của người mẹ. - Phụ nữ giỏi giang, đảm đang, giữ gìn sự yên ấm cho gia đình. - Phụ nữ dũng cảm, anh hùng.
|
BT LT&C (Mỗi thành ngữ, tục ngữ sau nói lên phẩm chất gì của người phụ nữ Việt Nam?).
|
|
- Tre già măng mọc - Trẻ lên ba, cả nhà học nói. - Trẻ người non dạ - Tre non dễ uốn
|
- Lớp trước già đi có lớp sau thay thế. - Trẻ lên ba đang học nói, khiến cả nhà vui vẻ nói theo. - Còn ngây thơ dại dột, chưa biết suy nghĩ chín chắn. - Dạy trẻ từ lúc còn nhỏ sẽ dễ hơn.
|
BT LT&C: Chọn thành ngữ, tục ngữ với nghĩa (đã cho) thích hợp.
|