Thành lập và tính toán các sơ đồ điều hoà không khí phần ii
Các thiết bị chính của hệ thống Đối với hệ thống hoạt động theo sơ đồ mùa Đông cần trang bị các thiết bị chính sau: Thiết bị sấy cấp I, quạt cấp gió, hệ thống kênh gió, miệng thổi. Xác định năng suất ...
Các thiết bị chính của hệ thống
Đối với hệ thống hoạt động theo sơ đồ mùa Đông cần trang bị các thiết bị chính sau: Thiết bị sấy cấp I, quạt cấp gió, hệ thống kênh gió, miệng thổi.
![](/pictures/picfullsizes/2018/05/24/cfs1527153201.jpg)
Xác định năng suất các thiết bị
- Năng suất gió của hệ thống:
, kg/s (5-36)
- Công suất bộ sưởi:
, kW (5-37)
Ưu nhược điểm của sơ đồ
- Sơ đồ thẳng tuy đơn giản nhưng không tận dụng được nhiệt của gió thải nên không kinh tế.
- Sơ đồ thẳng chỉ sử dụng trong trường hợp việc xây dựng kênh hồi gió không kinh tế hoặc không thể thực hiện được. Khi trong không gian điều hoà sinh nhiều chất độc hại thì cũng nên sử dụng sơ đồ thẳng.
Sơ đồ tuần hoàn một cấp mùa Đông
Sơ đồ nguyên lý và nguyên tắc hoạt động
![](/pictures/picfullsizes/2018/05/24/jsf1527153201.jpg)
Hình 5.13 trình bày sơ đồ nguyên lý của hệ thống tuần hoàn 1 cấp về mùa đông. Nguyên lý làm việc của hệ thống như sau: Không khí bên ngoài có trạng thái N(tN,φN) được lấy qua cửa lấy gió có van điều chỉnh 1 và đưa vào buồng hoà trộn 3. Ở đây nó được hoà trộn với không khí hồi có trạng thái T(tT,φT) để được trạng thái C. Hổn hợp hoà trộn được đưa vào bộ sấy không khí cấp I để sấy lên trạng thái O. Sau đó không khí được quạt 5 thổi vào phòng 8 theo hệ thống kênh gió 6 và miệng thổi 7. Ở trong phòng không khí nhả nhiệt, hấp thụ ẩm thừa và tự thay đổi trạng thái đến trạng thái T(tT,φT). Cuối cùng một phần không khí được thải ra bên ngoài qua cửa thải 12 phần lớn được hồi trở lại trước buồng hoà trộn.
Xác định các điểm nút trên đồ thị I-d
- Các điểm N(tN,φN), T(tT,φT) được xác định theo các thông số tính toán.
- Điểm C được xác định theo tỷ lệ hoà trộn như sau:
- Điểm O là giao của đường ε = εT = QT/WT đi qua T với đường đẳng dung ẩm qua điểm C.
Các thiết bị chính của hệ thống
Đối với hệ thống 1 cấp mùa Đông ở trên hệ thống cần trang bị các thiết bị chính sau: Buồng hoà trộn, Thiết bị sấy cấp I, quạt cấp gió, hệ thống kênh cấp gió, kênh hồi gió, miệng thổi và miệng hút.
![](/pictures/picfullsizes/2018/05/24/yqt1527153202.jpg)
Xác định năng suất các thiết bị chính
- Năng suất gió đưa vào phòng:
, kg/s (5-38)
- Công suất bộ sấy cấp I
, kW (5-39)
Ưu nhược điểm của sơ đồ
- Sơ đồ tuần hoàn một cấp tận dụng được nhiệt của gió thải nên kinh tế hơn sơ đồ thẳng.
- Đây là sơ đồ thường hay được sử dụng trên thực tế.
TÍNH TOÁN CÁC SƠ ĐỒ ĐIỀU HOÀ KHÔNG KHÍ THEO ĐỒ THỊ d-t
Tính toán các sơ đồ điều hoà không khí theo đồ thị t-d được các nước tư bản phương Tây áp dụng rất phổ biến. Về mặt bản chất, việc xác định các sơ đồ theo đồ thị t-d cũng tương tự như đồ thị I-d.
Các sơ đồ điều hoà trên đồ thị d-t
Sơ đồ thẳng
Không khí bên ngoài trời có trạng thái N(tN,φN) đi qua thiết bị xử lý không khí để biến đổi trạng thái đến trạng thái O, sau đó qua quạt cấp gió hấp thụ một phần nhiệt dưới dạng nhiệt hiện và biến đổi đến trạng thái đến Q, trên đường ống không khí hấp thụ một lượng nhiệt từ môi trường dưới dạng nhiệt hiện và thay đổi đến trạng thái V. Sau đó được thổi vào phòng nhận nhiệt ẩn và nhiệt hiện để thay đổi trạng thái đến T(tT,φT).
- Công suất lạnh thiết bị xử lý không khí:
Q = G.(IN - IO), kW
- Nhiệt do không khí hấp thụ qua quạt:
Q1 = G.(IQ-IO), kW
- Nhiệt do không khí nhận từ môi trường qua đường ống:
Q2 = G.(IV-IQ), kW
- Nhiệt thừa do không khí nhận trong phòng Q3:
- Nhiệt hiện:
Q31 = G.(IL-IV), kW
- Nhiệt ẩn
Q32 = G.(IT-IL)
- Nhiệt do không khí tươi nhả ra để biến đổi trạng thái từ N(tN,φN) đến trạng thái T(tT,φT):
Q4 = G.(IN-IT)
Ta có:
Q = Q1 + Q2 + Q3 + Q4
Nếu bỏ qua tổn thất nhiệt từ quạt cấp gió và đường ống (Q1=Q2=0) thì:
Q = Q3 + Q4
Như vậy: Phụ tải lạnh của thiết bị xử lý không khí Q không phải là nhiệt thừa Q3, mà thực tế có giá trí lớn hơn.
![](/pictures/picfullsizes/2018/05/24/ccm1527153202.jpg)
Sơ đồ tuần hoàn 1 cấp
Không khí bên ngoài trời có trạng thái N(tN,φN) hoà trộn với không khí hồi được trạng thái hoà trộn là C. Không khí ở trạng thái C đi qua thiết bị xử lý không khí để biến đổi đến trạng thái O, sau đó qua quạt cấp gió và đường ống gió hấp thụ một phần nhiệt dưới dạng nhiệt hiện và biến đổi đến trạng thái đến Q và V. Gió tiếp tục được thổi vào phòng nhận hiệt ẩn và nhiệt hiện để thay đổi trạng thái đến T(tT,φT).
- Công suất lạnh thiết bị xử lý không khí:
Q = G.(IC - IO)
- Nhiệt do không khí hấp thụ qua quạt:
Q1 = G.(IQ-IO)
- Nhiệt do không khí nhận từ môi trường qua đường ống:
Q2 = G.(IV-IQ)
- Nhiệt thừa do không khí nhận trong phòng Q3:
- Nhiệt hiện:
Q31 = G.(IL-IV)
- Nhiệt ẩn:
Q32 = G.(IT-IL)
- Nhiệt do không khí tươi nhả ra để biến đổi trạng thái từ N(tN,φN) đến trạng thái T(tT,φT)
Q5 = G’.(IN-IT)
trong đó G’ là lưu lượng khí tươi.
Ta có:
Q = Q1 + Q2 + Q3 + Q4
Nếu bỏ qua tổn thất nhiệt từ quạt cấp gió và đường ống (Q1=Q2=0) thì:
Q = Q3 + Q4
![](/pictures/picfullsizes/2018/05/24/olk1527153202.jpg)
Các đặc trưng của sơ đồ điều hoà
Hệ số nhiệt hiện SHF
Giả sử có một quá trình thay đổi trạng thái không khí từ trạng thái 1 đến trạng thái 2. Hệ số nhiệt hiện SHF (Sensible heat factor) là tỷ số giữa tổng nhiệt hiện trên tổng nhiệt hiện và nhiệt ẩn:
(5-40)
Qh - nhiệt hiện, kW; Qw - nhiệt ẩn, kW
Q = Qh + Qw - nhiệt toàn phần;
t1, t2 - Nhiệt độ không khí đầu và cuối quá trình, oC;
I1, I2 - Entanpi của không khí đầu và cuối quá trình, kJ/kg.
Hệ số nhiệt hiện của phòng
Hệ số nhiệt hiện của phòng RSHF (Room sensible heat factor) được định nghĩa như sau:
(5-41)
trong đó:
Qhf - Tổng nhiệt hiện do bức xạ, truyền nhiệt qua kết cấu bao che và nhiệt do các nguồn nhiệt bên trong phòng tỏa ra, kW;
Qwf - Tổng nhiệt ẩn toả ra từ phòng, kW;
Qf - Tổng nhiệt ẩn và nhiệt hiện từ do bức xạ, truyền nhiệt qua kết cấu bao che và do các nguồn nhiệt tỏa ra từ phòng, đây chính là tổng nhiệt thừa của phòng; kW.
Trên đồ thị d-t, các điểm V và T lần lượt là trạng thái không khí cấp vào phòng và không khí trong phòng. Đường VT biểu thị quá trình không khí sau khi vào phòng nhận nhiệt thừa và ẩm thừa và tự thay đổi trạng thái. Đường này được gọi là đường hệ số nhiệt hiện của phòng RSHF.
Trong các tính toán thường điểm T đã biết trước, vì thế đường VT có thể dễ dàng xác định khi biết phương của nó. Cách xác định theo các bước sau:
Quan sát đồ thị d-t ta thấy có điểm G được đánh dấu tròn tại vị trí t = 24oC và φ = 50%, điểm này gọi là điểm cơ sở. Mặt khác song song với trục d có đường biểu thị các giá trị khác nhau của hệ số nhiệt hiện RSHF. Đường VT sẽ song song với đường thẳng nối điểm G với điểm xác định giá trị RSHF trên đường biểu thị đó (hình 5-17).
![](/pictures/picfullsizes/2018/05/24/acq1527153202.jpg)
Hình 5.17
Hệ số nhiệt hiện tổng GSHF (Grand sensible heat factor)
Giả sử điểm C và O lần lượt là trạng thái không khí đầu vào và đầu ra thiết bị xử lý không khí. Khi đi qua thiết bị xử lý, không khí thải nhiệt hiện Qh và nhiệt ẩn Qw để biến đổi trạng thái từ C đến O.
Hệ số nhiệt hiện tổng được xác định theo công thức:
(5-42)
trong đó:
Qh và Qw - Nhiệt hiện và nhiệt ẩn mà không khí thải ra ở thiết bị xử lý không khí.
Đường thẳng CO biểu thị sự thay đổi trạng thái của không khí khi qua thiết bị xử lý không khí gọi là đường GSHF. Cách xác định phương đường thẳng CO cũng tương tự như cách xác định đường RSHF, nghĩa là song song với đường G-GSHF.
Hệ số đi vòng BF
Khi không khí đi qua dàn lạnh, nếu quá trình tiếp xúc tốt, thời gian tiếp xúc đủ lớn thì trạng thái không khí đầu ra là trạng thái bão hoà φ=100%. Tuy nhiên thực tế trạng thái đầu ra thường không đạt trạng thái bão hoà, mà nằm trong khoảng φ = 90 95%. Trạng thái đó được coi như là hỗn hợp của 2 trạng thái: trạng thái ban đầu C và trạng thái bão hoà S. Như vậy lượng không khí xử lý coi như được phân thành 2 dòng: một dòng đi qua dàn lạnh và trao đổi nhiệt ẩm và đạt trạng thái bão hoà, dòng thứ 2 đi vòng qua dàn và không trao đổi nhiệt ẩm.
Hệ số đi vòng BF (Bypass factor) là tỉ số giữa lượng không khí đi qua dàn lạnh nhưng không trao đổi nhiệt ẩm so với tổng lượng không khí qua dàn:
(5-43)
trong đó:
GC - Lưu lượng không khí qua dàn lạnh nhưng không trao dổi nhiệt ẩm, kg/s;
GS - Lưu lượng không khí có trao đổi nhiệt ẩm, kg/s;
G - Tổng lưu lượng gió qua dàn, kg/s.
Nếu viết phương trình cân bằng năng lượng ta có:
G.Io = Gc.Ic + GS.IS
Sử dụng công thức xác định BF ta có:
G.Io = G.BF.Ic + G.(1-BF).IS
hay: Io = BF.Ic + (1-BF).IS
Rút ra:
(5-44)
Tương tự có thể rút ra:
(5-45)
và (5-46)
Hệ số đi vòng BF phụ thuộc vào diện tích, cấu tạo và tốc độ không khí qua dàn.
Bảng 5-1 dưới đây trình bày giá trị của hệ số BF trong một số trường hợp dùng để tham khảo khi tính phụ tải lạnh.
Bảng 5.1
Trị số BF | Trường hợp áp dụng | Ví dụ |
0,3 0,5 | Tải nhiệt nhỏ hoặc tải nhiệt tương đối lớn nhưng nhiệt hiện nhỏ | Nhà ở |
0,2 0,3 | Tải nhiệt tương đối nhỏ hoặc tải nhiệt tương đối lớn với nhiệt hiện nhỏ | Nhà ở, cửa hàng, phân xưởng sản xuất |
0,1 0,2 | Ứng dụng cho điều hoà không khí bình thường | Cửa hàng lớn, ngân hàng, phân xưởng |
0,05 0,1 | Ứng dụng khi lượng nhiệt hiện lớn hoặc cần lượng không khí tươi nhiều | Văn phòng làm việc, cửa hàng, nhà hàng, phân xưởng |
0 0,1 | Chỉ sử dụng không khí tươi (không có tái tuần hoàn) | Bệnh viện, phòng thở, phân xưởng |
Bảng 5-2 trình bày giá trị hệ số đi vòng BF của một số dàn lạnh kiểu tiếp xúc theo số hàng ống dọc theo chiều chuyển động của không khí và mật độ cánh trao đổi nhiệt.
Bảng 5.2
Số hàng ống | ||
Hệ số BF | ||
315 cánh/m | 550 cánh/m | |
234568 | 0,42 0,550,27 0,400,12 0,280,08 0,220,05 0,150,02 0,08 | 0,22 0,380,10 0,230,04 0,140,02 0,090,01 0,050 0,02 |
Trường hợp thiết bị xử lý không khí kiểu ướt (buồng phun) giá trị BF phụ thuộc vào tốc độ chuyển động của không khí, áp suất nước tại lổ phun, kích thước lổ phun, lưu lượng nước phun, số hàng bố trí lổ phun và số lổ phun trên 01 hàng. Ngoài ra chiều chuyển động tương đối giữa không khí và nước cũng ảnh hưởng tới giá trị BF.
Bảng 5.3 trình bày các giá trị của BF trong một số trường hợp dùng tham khảo.
Bảng 5.3
Số hàng lổ phun | Hướng phun nước | Lổ phun có d=6mm,p=170 kPa, G= 2 Lít/s.m2 | Lổ phun có d=3mm,p=210 kPa, G= 1,7 Lít/s.m2 | ||
Tốc độ không khí, m/s | 1,5 | 3,5 | 1,5 | 3,5 | |
1 | - Song song- Hỗn hợp | 0,700,75 | 0,500,65 | 0,800,82 | 0,600,70 |
2 | - Song song- Ngược chiều- Hỗn hợp | 0,900,980,99 | 0,850,920,93 | 0,920,980,99 | 0,870,930,94 |
Hệ số nhiệt hiện hiệu dụng ESHF
Hệ số nhiệt hiện hiệu dụng ESHF (Effective sensible heat factor) là tỷ số giữa nhiệt hiện hiệu dụng Qhef và tổng nhiệt hiệu dụng Qef
(5-47)
ở đây:
Qhef = Qhf + BF.Q4h, kW - nhiệt hiện hiệu dụng của phòng;
Qwef = Qwf + BF.Q4w, kW - nhiệt ẩn hiệu dụng của phòng;
Qhf, Qwf, kW - nhiệt hiện và nhiệt ẩn thừa của phòng;
Q4h, Q4w, kW - nhiệt hiện và nhiệt ẩn của không khí tươi cần nhả ra để đạt được trạng thái trong phòng.
Trên đồ thị d-t đường biểu thị mối quan hệ giữa các hệ số RSHF, GSHF, ESHF và nhiệt độ động sương
![](/pictures/picfullsizes/2018/05/24/ieg1527153202.jpg)
Các trạng thái lần lượt là:
C- Trạng thái không khí đã được hoà trộn trước khi vào dàn lạnh;
O V Trạng thái sau dàn lạnh và thổi vào phòng;
T - Trạng thái không khí trong phòng;
N - Trạng thái không khí ngoài trời;
S - Trạng thái không khí bão hoà, phần không khí tiếp xức dàn lạnh, nhiệt độ điểm K là nhiệt động đọng sương ts.
Giữa hệ số nhiệt hiện hữu dụng và và nhiệt độ đọng sương của dàn lạnh có mối quan hệ như sau:
(5-48)
trong đó:
dT, dS - Độ chứa hơi của không khí trong không gian điều hoà và ở trạng thái đọng sương của dàn lạnh, g/kg;
tT, tS - Nhiệt độ của không khí trong không gian điều hoà và ở trạng thái đọng sương của dàn lạnh, oC.
Bảng 5.4
tT, oC | φT, % | Giá trị | |||||||
20 | |||||||||
50 | |||||||||
ESHF | 1,00 | 0,97 | 0,88 | 0,83 | 0,73 | 0,72 | 0,70 | 0,68 | |
tS | 9,3 | 9,0 | 8,0 | 7,0 | 5,0 | 3,0 | 0 | -5,5 | |
55 | |||||||||
ESHF | 1,00 | 0,97 | 0,92 | 0,83 | 0,78 | 0,71 | 0,67 | 0,65 | |
tS | 10,8 | 10,5 | 10,0 | 9,0 | 8,0 | 6,0 | 3,0 | -4,5 | |
60 | |||||||||
ESHF | 1,00 | 0,92 | 0,85 | 0,78 | 0,73 | 0,67 | 0,64 | 0,62 | 0,61 |
tS | 12,1 | 11,5 | 11,0 | 10,0 | 9,0 | 7,0 | 5,0 | 3,0 | -3,0 |
65 | |||||||||
ESHF | 1,00 | 0,94 | 0,87 | 0,82 | 0,73 | 0,69 | 0,63 | 0,60 | 0,59 |
tS | 13,3 | 13,0 | 12,5 | 12,0 | 11,0 | 10,0 | 8,0 | 5,0 | 0 |
70 | |||||||||
ESHF | 1,00 | 0,89 | 0,81 | 0,76 | 0,69 | 0,64 | 0,61 | 0,58 | 0,56 |
tS | 14,5 | 14,0 | 13,5 | 13,0 | 12,0 | 11,0 | 10,0 | 8,0 | 2,0 |
21 | |||||||||
50 | |||||||||
ESHF | 1,00 | 0,98 | 0,89 | 0,83 | 0,76 | 0,72 | 0,69 | 0,68 | 0,67 |
tS | 10,2 | 10,0 | 9,0 | 8,0 | 6,0 | 4,0 | 1,0 | 0 | -5,5 |
55 | |||||||||
ESHF | 1,00 | 0,91 | 0,87 | 0,83 | 0,77 | 0,74 | 0,69 | 0,65 | 0,64 |
tS | 11,7 | 11,0 | 10,5 | 10,0 | 9,0 | 8,0 | 6,0 | 3,0 | -3,5 |
60 | |||||||||
ESHF | 1,00 | 0,93 | 0,86 | 0,78 | 0,72 | 0,66 | 0,63 | 0,61 | 0,60 |
tS | 13,0 | 12,5 | 12,0 | 11,0 | 10,0 | 8,0 | 6,0 | 3,0 | -1,5 |
65 | |||||||||
ESHF | 1,00 | 0,94 | 0,86 | 0,81 | 0,73 | 0,68 | 0,62 | 0,59 | 0,57 |
tS | 14,2 | 14,0 | 13,5 | 13,0 | 12,0 | 11,0 | 9,0 | 7,0 | 1,5 |
70 | |||||||||
ESHF | 1,00 | 0,89 | 0,81 | 0,75 | 0,67 | 0,63 | 0,58 | 0,55 | 0,54 |
tS | 15,4 | 15,0 | 14,5 | 14,0 | 13,0 | 12,0 | 10,0 | 7,0 | 3,5 |
22 | |||||||||
50 | |||||||||
ESHF | 1,00 | 0,94 | 0,88 | 0,83 | 0,75 | 0,71 | 0,68 | 0,66 | 0,65 |
tS | 11,1 | 10,5 | 10,0 | 9,0 | 7,0 | 5,0 | 2,0 | -1,0 | -5,0 |
55 | |||||||||
ESHF | 1,00 | 0,93 | 0,88 | 0,83 | 0,77 | 0,70 | 0,67 | 0,64 | 0,62 |
tS | 12,5 | 12,0 | 11,5 | 11,0 | 10,0 | 8,0 | 6,0 | 3,0 | -3,5 |
60 | |||||||||
ESHF | 1,00 | 0,93 | 0,88 | 0,78 | 0,72 | 0,66 | 0,62 | 0,60 | 0,59 |
tS | 13,8 | 13,5 | 13,0 | 12,0 | 11,0 | 9,0 | 7,0 | 4,0 | 0 |
65 | |||||||||
ESHF | 1,00 | 0,95 | 0,87 | 0,80 | 0,72 | 0,68 | 0,61 | 0,57 | 0,56 |
tS | 15,2 | 15,0 | 14,5 | 14,0 | 13,0 | 12,0 | 10,0 | 7,0 | 2,0 |
70 | |||||||||
ESHF | 1,00 | 0,89 | 0,81 | 0,73 | 0,66 | 0,62 | 0,56 | 0,54 | 0,53 |
tS | 16,4 | 16,0 | 15,5 | 15,0 | 14,0 | 13,0 | 11,0 | 9,0 | 4,5 |
23 | |||||||||
50 | |||||||||
ESHF | 1,00 | 0,94 | 0,88 | 0,82 | 0,74 | 0,70 | 0,66 | 0,65 | 0,64 |
tS | 12,1 | 11,5 | 11,0 | 10,0 | 8,0 | 6,0 | 3,0 | 0 | -4,0 |
55 | |||||||||
ESHF | 1,00 | 0,94 | 0,88 | 0,83 | 0,77 | 0,70 | 0,66 | 0,62 | 0,61 |
tS | 13,5 | 13,0 | 12,5 | 12,0 | 11,0 | 9,0 | 7,0 | 4,0 | -2,0 |
60 | |||||||||
ESHF | 1,00 | 0,95 | 0,87 | 0,78 | 0,72 | 0,65 | 0,62 | 0,59 | 0,58 |
tS | 14,9 | 14,5 | 14,0 | 13,0 | 12,0 | 10,0 | 8,0 | 5,0 | 1,0 |
65 | |||||||||
ESHF | 1,00 | 0,88 | 0,80 | 0,75 | 0,71 | 0,66 | 0,60 | 0,56 | 0,55 |
tS | 16,1 | 15,5 | 15,0 | 14,5 | 14,0 | 13,0 | 11,0 | 8,0 | 3,5 |
70 | |||||||||
ESHF | 1,00 | 0,91 | 0,81 | 0,74 | 0,66 | 0,61 | 0,56 | 0,53 | 0,51 |
tS | 17,3 | 17,0 | 16,5 | 16,0 | 15,0 | 14,0 | 12,0 | 10,0 | 5,0 |
24 | |||||||||
50 | |||||||||
ESHF | 1,00 | 0,94 | 0,89 | 0,82 | 0,74 | 0,69 | 0,65 | 0,64 | 0,63 |
tS | 13,0 | 12,5 | 12,0 | 11,0 | 9,0 | 7,0 | 4,0 | 1,0 | -3,5 |
55 | |||||||||
ESHF | 1,00 | 0,93 | 0,87 | 0,82 | 0,76 | 0,69 | 0,64 | 0,61 | 0,60 |
tS | 14,5 | 14,0 | 13,5 | 13,0 | 12,0 | 10,0 | 8,0 | 5,0 | -1,0 |
60 | |||||||||
ESHF | 1,00 | 0,95 | 0,87 | 0,77 | 0,71 | 0,64 | 0,60 | 0,58 | 0,57 |
tS | 15,8 | 15,5 | 15,0 | 14,0 | 13,0 | 11,0 | 9,0 | 6,0 | 2,0 |
65 | |||||||||
ESHF | 1,00 | 0,88 | 0,81 | 0,71 | 0,65 | 0,59 | 0,56 | 0,55 | 0,54 |
tS | 17,0 | 16,5 | 16,0 | 15,0 | 14,0 | 12,0 | 10,0 | 9,0 | 4,0 |
70 | |||||||||
ESHF | 1,00 | 0,92 | 0,82 | 0,73 | 0,65 | 0,56 | 0,52 | 0,51 | 0,50 |
tS | 18,3 | 18,0 | 17,5 | 17,0 | 16,0 | 14,0 | 11,0 | 10,0 | 6,0 |
25 | |||||||||
50 | |||||||||
ESHF | 1,00 | 0,94 | 0,89 | 0,82 | 0,73 | 0,68 | 0,64 | 0,63 | 0,62 |
tS | 14,0 | 13,5 | 13,0 | 12,0 | 10,0 | 8,0 | 5,0 | 3,0 | -3,0 |
55 | |||||||||
ESHF | 1,00 | 0,94 | 0,88 | 0,83 | 0,76 | 0,68 | 0,62 | 0,60 | 0,59 |
tS | 15,4 | 15,0 | 14,5 | 14,0 | 13,0 | 11,0 | 8,0 | 5,0 | 0 |
60 | |||||||||
ESHF | 1,00 | 0,96 | 0,86 | 0,76 | 0,70 | 0,63 | 0,59 | 0,57 | 0,56 |
tS | 16,7 | 16,5 | 16,0 | 15,0 | 14,0 | 12,0 | 10,0 | 8,0 | 2,5 |
65 | |||||||||
ESHF | 1,00 | 0,88 | 0,79 | 0,69 | 0,64 | 0,58 | 0,54 | 0,53 | 0,52 |
tS | 18,0 | 17,5 | 17,0 | 16,0 | 15,0 | 13,0 | 10,0 | 8,0 | 5,0 |
70 | |||||||||
ESHF | 1,00 | 0,92 | 0,81 | 0,73 | 0,63 | 0,58 | 0,53 | 0,50 | 0,49 |
tS | 19,2 | 19,0 | 18,5 | 18,0 | 17,0 | 16,0 | 14,0 | 11,0 | 6,0 |
26 | |||||||||
50 | |||||||||
ESHF | 1,00 | 0,96 | 0,90 | 0,81 | 0,76 | 0,69 | 0,66 | 0,63 | 0,61 |
tS | 14,9 | 14,5 | 14,0 | 13,0 | 12,0 | 10,0 | 8,0 | 6,0 | -2,0 |
55 | |||||||||
ESHF | 1,00 | 0,95 | 0,86 | 0,82 | 0,75 | 0,67 | 0,63 | 0,59 | 0,57 |
tS | 16,3 | 16,0 | 15,5 | 15,0 | 14,0 | 12,0 | 10,0 | 7,0 | 2,0 |
60 | |||||||||
ESHF | 1,00 | 0,88 | 0,82 | 0,76 | 0,69 | 0,62 | 0,57 | 0,55 | 0,54 |
tS | 17,6 | 17,0 | 16,5 | 16,0 | 15,0 | 13,0 | 10,0 | 8,0 | 3,0 |
65 |