15/01/2018, 09:22

Tập làm văn lớp 5 Tuần 3: Luyện tập tả cảnh

Tập làm văn lớp 5 Tuần 3: Luyện tập tả cảnh Giải bài tập SGK Tiếng Việt 5 trang 32 Soạn bài: Tập làm văn - Luyện tập tả cảnh Soạn bài Tập làm văn lớp 5 tuần 3: Luyện tập tả cảnh là lời giải phần Tập làm ...

Tập làm văn lớp 5 Tuần 3: Luyện tập tả cảnh

Soạn bài: Tập làm văn - Luyện tập tả cảnh

Soạn bài Tập làm văn lớp 5 tuần 3: Luyện tập tả cảnh là lời giải phần Tập làm văn SGK Tiếng Việt 5 trang 32 được VnDoc biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 5 giúp các em học sinh ôn tập, củng cố vốn từ cho bài văn miêu tả môn Tiếng Việt lớp 5. Mời các em cùng tham khảo.

Hướng dẫn giải bài tập SGK Tiếng Việt 5 trang 32

1. Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi bài đọc “Mưa rào” trang 31, 32 SGK Tiếng Việt 5.

Trả lời

a) Những dấu hiệu báo hiệu cơn mưa sắp đến:

Mây: Bay về, những đám mây lớn nặng và đặc xịt lổm ngổm đầy trời. Mây tản ra từng đám nhỏ rồi san đều trên một nền đen xám xịt.

Gió: thối giật mãi, mát lạnh, nhuốm hơi nước, gió càng thêm mạnh, mặc sức điên đảo trên cành cây.

b) Những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc mưa:

Tiếng mưa :

- Lúc đầu: lẹt dẹt... lẹt dẹt... lách tách.

- Về sau: Mưa ù xuống, rào rào, sầm sập, đồm dộp, đập bùng bùng vào lòng lá chuối; giọt tranh đổ ồ ồ.

Hạt mưa:

Ban đầu là những giọt nước lăn xuống mái phên nứa, mấy giọt lách tách, rồi tuôn rào; mưa xiên xuống, lao xuống, lao vào trong bụi cây. Khi mưa sầm sập, hạt mưa giọt ngã, giọt bay, bụi nước toả trắng xóa.

c) Những từ ngữ tả cây cối, con vật, bầu trời trong và sau trận mưa:

Trong trận mưa:

- Lá đào, lá na, lá sói vẫy tai run rẩy.

- Con gà sống ướt lướt thướt ngật ngưỡng tìm chỗ trú.

- Trong nhà bỗng tối sầm, một mùi nồng ngai ngái.

- Nước chảy đỏ ngòm bốn bề sân cuồn cuộn dồn vào các rãnh cống, đổ xuống ao chuôm.

- Mưa xối được một lúc thì bỗng trong vòm tời tối thẫm vang lên một hồi ục ục ì ầm. Tiếng sấm của những cơn mưa đầu mùa.

Sau trận mưa:

- Trời rạng dần.

- Chim chào mào bay ra hót râm ran

- Phía đông một mảng trời trong vắt.

- Mặt trời ló ra, chói lọi trên những vòm lá bưởi lấp lánh.

d) Tác giả quan sát sau cơn mưa bằng những giác quan:

Bằng mắt (thị giác): thấy được những đám mây thay đổi trước cơn mưa, nhìn thấy mưa rơi, thấy những thay đổi của cây cối, con vật, bầu trời, cảnh tượng xung quanh.

Bằng tai (thính giác): nghe thấy tiếng gió thổi, âm thanh của tiếng mưa, tiếng sấm, tiếng hót cùa chim chào mào.

Bằng cam giác cùa làn da (xúc giác): cảm thấy sự mát lạnh của nhuốm hơi nước.

Bằng mũi (khứu giác): biết được mùi nồng ngai ngái, xa lạ, man mác của những trận mưa đầu mùa.

Như vậy, ta thấy cùng một lúc tác giả Tô Hoài đã sử dụng nhiều giác quan khác nhau để quan sát cơn mưa từ lúc bắt đầu đến khi kết thúc, quan sát rất tinh tế, cách dùng từ ngữ cũng rất chính xác và sinh động. Chính vì thế, bài văn tả cảnh Mưa rào của tác giả đã đem đến cho người nhiều điều thú vị.

2. Lập dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa

Dàn ý: Tả cơn mưa rào buổi trưa.

1. Mở bài: Trời oi bức, đứng gió, không khí ngột ngạt. Mây đen từ phía chân trời kéo về. Bầu trời tối sầm lại.

2. Thân bài:

Diễn biến của cơn mưa:

- Một vài hạt mưa bắt đầu rơi.

- Gió thôi ào ào, cây cối nghiêng ngả.

- Mưa nặng hạt dần. Mưa rơi lộp độp.

- Mưa xối xả, mưa như trút nước.

- Cây cối trong vườn ngả nghiêng trong ánh chớp nhoáng, sáng loá và tiếng sấm ì ầm lúc gần, lúc xa.

- Ngồi trong nhà nhìn ra thấy một màn mưa trắng xóa. Giữa nền trời tối đen, lâu lâu một vệt chớp loằng ngoằng sáng chói như muốn xé toang bầu trời âm u. Tiếp theo là tiếng sấm ầm ầm, khiến cho mọi người giật mình.

- Dòng nước mưa từ trên cao trút xuống lấp lánh như bạc, chảy lai láng

- Mưa mỗi lúc một to, gió lay giật các cửa sổ và cửa ra vào.

- Hơi nước mát lạnh bay vào gian phòng.

Sau cơn mưa:

- Lá vàng rơi đầy sân.

- Trời trong veo không một gợn mây.

3. Kết bài: Cơn mưa đem lại sự mát dịu cho con người và cảnh vật, xua đi cái nóng ngột ngạt của buổi trưa hè.

Tham khảo: Lập dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa rào chi tiết.

>> Bài tiếp theo: Luyện từ và câu lớp 5 tuần 3: Luyện tập về từ đồng nghĩa

0