12/01/2018, 17:48

Soạn bài Tình thái từ trang 80 SGK ngữ văn 8

Soạn bài Tình thái từ trang 80 SGK ngữ văn 8 Tình thái từ là những từ thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biếu thị các sắc thái tình cảm của người nói. ...

Soạn bài Tình thái từ trang 80 SGK ngữ văn 8

Tình thái từ là những từ thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biếu thị các sắc thái tình cảm của người nói.

I. TÌNH THÁI TỪ VÀ CHỨC NĂNG CỦA TÌNH THÁI TỪ

Quan sát những từ in đậm trong các ví dụ và trả lời các câu hỏi:
1.

Ở ví dụ (a) giả sử bỏ từ à thì câu không còn là câu nghi vấn nữa.
- Ở ví dụ (b) giả sử không có từ đi thì câu không còn là câu cầu khiến nữa.
- Ở ví dụ (c) giả sử không có từ thay thì không tạo được câu cảm thán.
2.

Ở ví dụ (d) từ ạ biểu thị sắc thái tình cảm kính trọng, lễ phép của người nói.
Như vậy, à là từ để tạo lập câu nghi vấn, đi là từ để tạo lập câu cầu khiến, thay là từ để tạo lập câu cảm thán.
Ở câu 2, Em chào cô và Em chào cô ạ đều là câu chào nhưng câu có thêm từ ạ thể hiện tính lễ phép cao hơn.

Ghi nhớ: - Tình thái từ là những từ thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biếu thị các sắc thái tình cảm của người nói.

- Tình thái từ gồm một số loại đáng chú ý như sau.ề
+ Tình thái từ nghi vấn à, ừ, hả, hử, chứ, chăng...
+ Tinh thái từ cầu khiến: đi, nào, với...
+ Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm: ạ, nhé, cơ, mà...

II. SỬ DỤNG TÌNH THÁI TỪ

Cách sử dụng tình thái từ:
- Bạn chưa về à? (hỏi thân mật).
- Thầy mệt ạ? (hỏi kính trọng).
- Bạn giúp tôi một tay nhé! (cầu khiến, thân mật).
- Bác giúp cháu một tuy ạ! (cầu khiến, kính trọng).
• Ghi nhớ: Khi. nói, khi viết cần chú ỷ sử dụng tình thái từ phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp (quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm...)

0