Quy trình hạch toán tiền lương
Tiền lương là một phần không thể thiếu trong sự hoạt động của một doanh nghiệp, do đó kế toán cần hiểu rõ quy trình hạch toán tiền lương trong công ty xây dựng, đồng thời hiểu rõ quy trình hạch toán bảo hiểm xã hội… lamketoan.vn xin chia sẻ chi tiết quy ...
Tiền lương là một phần không thể thiếu trong sự hoạt động của một doanh nghiệp, do đó kế toán cần hiểu rõ quy trình hạch toán tiền lương trong công ty xây dựng, đồng thời hiểu rõ quy trình hạch toán bảo hiểm xã hội… lamketoan.vn xin chia sẻ chi tiết quy trình hạch toán tiền lương trong công ty xây dựng:
1. Quy trình Hạch toán tiền lương theo quyết định 48
– Trích lương phải trả cho công nhân trực tiếp thi công công trình
Nợ TK 1541
Có TK 334
– Trích tiền lương phải trả cho bộ phận quản lý
Nợ TK 6422
Có TK 334
– Trích tiền lương phải trả cho bộ phận lái máy
Nợ TK 154
Có TK 334
– Trích tiền lương phải trả cho bộ phận quản lý công trình
Nợ TK 1547
Có TK 334
– Trích Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp trừ vào chi phí của doanh nghiệp
Nợ TK 154
Có TK 3383: 18%
Có TK 3384: 3%
Có TK 3389: 1%
– Trích BHXH, BHYT, BHTN trừ vào lương của nhân viên
Nợ TK 334
Có TK 3383: 8%
Có TK 3384: 1.5%
Có TK 3389: 1%
Có TK 3335: Thuế TNCN ( nếu có)
– Chi lương : Là lấy dư có TK 334 trừ đi dư nợ TK 334 được bao nhiêu là phần chi lương
Nợ TK 334
Có TK 111,112
– Chi các khoản bảo hiểm : khi chi bảo hiểm kế toán cộng các loại bảo hiểm tương ứng của phần trừ vào chi phí của doanh nghiệp và phần mà nhân viên phải chịu sẽ có tỷ lệ tương ứng như sau:
Nợ TK 3383: 26%
Nợ TK 3384: 4.5%
Nợ TK 3389: 2%
Có TK 111,112: 32,5%
2. Quy trình hạch toán tiền lương theo quyết định 15
– Trích lương phải trả cho công nhân trực tiếp thi công công trình
Nợ TK 622
Có TK 334
– Trích tiền lương phải trả cho bộ phận quản lý
Nợ TK 642
Có TK 334
– Trích tiền lương phải trả cho bộ phận lái máy
Nợ TK 6231
Có TK 334
– Trích tiền lương phải trả cho bộ phận quản lý công trình
Nợ TK 627
Có TK 334
– Trích Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp trừ vào chi phí của doanh nghiệp theo từng bộ phận tương ứng
Nợ TK 6231,627,642
Có TK 3383: 18%
Có TK 3384: 3%
Có TK 3389: 1%
– Trích BHXH, BHYT, BHTN trừ vào lương của nhân viên
Nợ TK 334
Có TK 3383: 8%
Có TK 3384: 1.5%
Có TK 3389: 1%
Có TK 3335: Thuế TNCN ( nếu có)
– Chi lương : Là lấy dư có TK 334 trừ đi dư nợ TK 334 được bao nhiêu là phần chi lương
Nợ TK 334
Có TK 111,112
– Chi các khoản bảo hiểm : khi chi bảo hiểm kế toán cộng các loại bảo hiểm tương ứng của phần trừ vào chi phí của doanh nghiệp và phần mà nhân viên phải chịu sẽ có tỷ lệ tương ứng như sau:
Nợ TK 3383: 26%
Nợ TK 3384: 4.5%
Nợ TK 3389: 2%
Có TK 111,112: 32,5%
Chú ý: Đối với những doanh nghiệp vừa và nhỏ tại việt nam thường không có kinh phí công đoàn. Còn nếu có kinh phí công đoàn kế toán trích vào TK 3382 ( trích DN 1%, trử lương nhân viên 1%).