Quy định mức thu học phí Đại học năm 2015 - 2021
Quy định học phí đại học từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021 Mức trần học phí đối với các chương trình đào tạo đại trà trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục công lập chưa tự bảo đảm kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư áp dụng theo các khối ngành, chuyên ngành đào tạo từ năm học ...
Quy định học phí đại học từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021
Mức trần học phí đối với các chương trình đào tạo đại trà trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục công lập chưa tự bảo đảm kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư áp dụng theo các khối ngành, chuyên ngành đào tạo từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021 (kể cả các cơ sở giáo dục đại học được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án thực hiện thí điểm đổi mới cơ chế hoạt động):
Đơn vị: VNĐ/tháng/sinh viên
Khối ngành, chuyên ngành đào tạo |
Năm học 2015-2016 |
Năm học 2016-2017 |
Năm học 2017-2018 |
Năm học 2018-2019 |
Năm học 2019-2020 |
Năm học 2020-2021 |
1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản |
610.000 |
670.000 |
740.000 |
810.000 |
890.000 |
980.000 |
2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch |
720.000 |
790.000 |
870.000 |
960.000 |
1.060.000 |
1.170.000 |
3. Y dược |
880.000 |
970.000 |
1.070.000 |
1.180.000 |
1.300.000 |
1.430.000 |
Mức trần học phí đối với các chương trình đào tạo đại trà trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục công lập tự bảo đảm kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư áp dụng theo các khối ngành, chuyên ngành đào tạo từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021 (kể cả các cơ sở giáo dục đại học được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án thực hiện thí điểm đổi mới cơ chế hoạt động), cụ thể:
Đơn vị: VNĐ /tháng/sinh viên
Khối ngành, chuyên ngành đào tạo |
Từ năm học 2015-2016 đến năm học 2017-2018 |
Từ năm học 2018-2019 đến năm học 2019-2020 |
Năm học 2020-2021 |
1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản |
1.750.000 |
1.850.000 |
2.050.000 |
2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch |
2.050.000 |
2.200.000 |
2.400.000 |
3. Y dược |
4.400.000 |
4.600.000 |
5.050.000 |
Nghị định quy định, học phí đào tạo đại học và giáo dục nghề nghiệp thực hiện theo phương thức giáo dục thường xuyên áp dụng mức không vượt quá 150% mức thu học phí so với hệ đào tạo chính quy tương ứng cùng trình độ đào tạo, nhóm ngành, chuyên ngành và nghề đào tạo theo chương trình đào tạo đại trà tại cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp chưa thực hiện tự chủ chi thường xuyên và chi đầu tư.
Học phí các cấp: Tiểu học, THCS, THPT:
Cũng theo nghị định của chính phủ cũng quy định mức học phí cho cấp mầm non, giáo dục phổ thông, xem chi tiết tại đây: http://tin.tuyensinh247.com/quy-dinh-hoc-phi-cac-cap-tu-nam-2015-2021-c21a24522.html
zaidap.com - Theo Báo Chính phủ
>> Quy định học phí các cấp từ năm 2015 - 2021
>> Quy định mới nhất về đối tượng được miễn học phí