25/05/2018, 16:42

Phương pháp kế toán thành phẩm theo Thông tư 133 – TK 155

Thông tư 133/2016/TT-BTC – kế toán thuế Centax Ngày 26/08/2016, Bộ Tài chính vừa ban hành Thông tư 133/2016/TT-BTC về việc hướng dẫn Chế độ Kế toán Doanh nghiệp nhỏ và vừa thay thế Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2017. Để giúp cho doanh nghiệp ...

Thông tư 133/2016/TT-BTC - kế toán thuế Centax

Thông tư 133/2016/TT-BTC – kế toán thuế Centax

Ngày 26/08/2016, Bộ Tài chính vừa ban hành Thông tư 133/2016/TT-BTC về việc hướng dẫn Chế độ Kế toán Doanh nghiệp nhỏ và vừa thay thế Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2017.
Để giúp cho doanh nghiệp nắm bắt kịp thời và đầy đủ các thay đổi của Thông tư 133/2016/TT-BTC, chủ động thực hiện các thay đổi nhằm tuân thủ Pháp luật Kế toán. Kế toán Centax xin cung cấp tới các bạn bài viết:

Phương pháp kế toán thành phẩm theo Thông tư 133 – TK 155

I. Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.

1. Nhập kho thành phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra hoặc thuê ngoài gia công, ghi:

Nợ TK 155 – Thành phẩm

      Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.

2. Xuất kho thành phẩm để bán cho khách hàng, kế toán phản ánh giá vốn của thành phẩm xuất bán, ghi:

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán

      Có TK 155 – Thành phẩm.

3. Xuất kho thành phẩm gửi đi bán, xuất kho cho các cơ sở nhận bán hàng đại lý, ký gửi, ghi:

Nợ TK 157 – Hàng gửi đi bán (gửi bán đại lý)

      Có TK 155 – Thành phẩm.

4. Khi người mua trả lại số thành phẩm đã bán: Trường hợp thành phẩm đã bán bị trả lại thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu hàng bán bị trả lại theo giá bán chưa có thuế GTGT, ghi:

Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311)

      Có các TK 111,112, 131,… (tổng giá trị của hàng bán bị trả lại).

Đồng thời phản ánh giá vốn của thành phẩm đã bán nhập lại kho, ghi:

Nợ TK 155 – Thành phẩm

      Có TK 632 – Giá vốn hàng bán.

5. Xuất kho sản phẩm cho tiêu dùng nội bộ, ghi:

Nợ các TK 642, 241,211

      Có TK 155 – Thành phẩm.

6. Xuất kho thành phẩm đưa đi góp vốn vào đơn vị khác, ghi:

Nợ TK 228 – Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác (theo giá đánh giá lại)

Nợ TK 811 – Chi phí khác (chênh lệch giữa giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị ghi sổ của thành phẩm)

      Có TK 155 – Thành phẩm

      Có TK 711- Thu nhập khác (chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ của thành phẩm).

7. Khi xuất kho thành phẩm dùng để mua lại phần vốn góp tại đơn vị 

0