Phương pháp hoạch toán thuế giá trị gia tăng
Hạch toán thuế giá trị gia tăng đầu vào Khi mua vật tư, hàng hoá, tài sản cố định, dịch vụ dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hoá dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, căn cứ vào ...
Hạch toán thuế giá trị gia tăng đầu vào
Khi mua vật tư, hàng hoá, tài sản cố định, dịch vụ dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hoá dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, căn cứ vào hoá đơn GTGT và các chứng từ liên quan, kế toán phản ánh giá trị vật tư, hàng hoá nhập kho theo giá thực tế bao gồm giá mua chưa có thuế GTGT, chi phí thu mua, vận chuyển, bốc xếp, thuế kho bãi từ nơi mua về đến doanh nghiệp ghi
- Nợ TK 152; 153; 156(611): Giá trị thực tế NVL, công cụ, hàng hoá mua vào
- Nợ TK 211; 213 : Nguyên giá tài sản cố định.
- Nợ TK 133 : Thuế giá trị gia tăng đầu vào.
- Có TK 111; 112; 311 :Tổng giá thanh toán.
Khi mua dịch vụ thì tuỳ vào nơi sử dụng mà phản ánh vào chi phí khu vực đó, ta ghi
- Nợ TK 627; 641; 642
- Nợ TK 133 :Thuế GTGT được khấu trừ
- Có TK 111; 112; 33
Khi mua vật tư, hàng hoá, tài sản cố định, dịch vụ dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hoá dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế GTGT nhưng không tách riêng được, ghi
- Nợ TK 152; 153; 156; 211; 213; 627; 641; 642: Giá mua chưa có thuế GTGT
- Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào.
- Có TK 111; 112; 331: Giá thanh toán
Cuối kỳ, kế toán tính và xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và không được khấu trừ trên cơ sở phân bổ theo tỷ lệ doanh thu.
Số thuế đầu vào được khấu trừ theo tỉ lệ (%) giữa doanh thu chịu thuế GTGT so với tổng doanh thu trong kỳ
Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong kỳ
- Nợ TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp.
- Có TK 133 : Thuế GTGT được khấu trừ.
Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ trong kỳ
- Nợ TK 632 : Giá vốn hàng bán
- Có TK 133 : Thuế GTGT được khấu trừ.
Nếu số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ trong kỳ quá lớn thì được phân bổ dần: ta kết chuyển
- Nợ TK 142 : Chi phí trả trước.
- Có TK 133 : Thuế GTGT được khấu trừ.
Định kỳ phân bổ ghi
- Nợ TK 632 : Giá vốn hàng bán.
- Có TK 133 : Thuế GTGT được khấu trừ.
Khi nhập khẩu hàng hoá vật tư..kế toán phản ánh
- Nợ TK 152; 153; 156; 211; 213: Giá có thuế xuất nhập khẩu.
- Có TK 3333 : Thuế xuất nhập khẩu.
- Có TK111; 112; 331 :
Thuế GTGT hàng nhập khẩu được tính là
- Nợ TK 133 : tính trên giá có thuế xuất nhập khẩu.
- Có TK 3331(TK 33312) : Thuế GTGT hàng nhập khẩu.
Nếu hàng hoá nhập khẩu dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá dịch vụ không chịu thuế GTGT hoặc nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc dùng vào hoạt động sự nghiệp, chương trình, dự án, hoạt động văn hoá, phúc lợi ghi
- Nợ TK 152; 156; 211 : Giá mua cả thuế nhập khẩu, thuế VAT
- Có TK 111; 112; 331 : Giá mua ngoài thuế.
- Có TK 3333 : thuế xuất, nhập khẩu.
- Có TK 3331(TK 33312): Thuế GTGT của hàng nhập khẩu.
Khi mua hàng hoá giao bán ngay(thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế) cho khách hàng không qua nhập kho, ghi
- Nợ TK 632: Giá mua chưa có thuế GTGT đầu vào.
- Nợ TK 133 : Thuế GTGT được khấu trừ.
- Có TK 111; 112; 331 : Tổng giá thanh toán.
Khi mua vật tư, hàng hoá, tài sản cố định, dịch vụ dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hoá dịch vụ, không chịu thuế GTGT hoặc dùng vào hoạt động sự nghiệp, dự án, hoạt động văn hoá, phúc lợi thì giá trị vật tư hàng hoá, dịch vụ mua ngoài bao gồm tổng số tiền phải thanh toán cho người trả(giá cả thuế) và chi phí thu mua, vận chuyển ,ghi
- Nợ TK 152; 153; 211: Giá bao gồm cả thuế GTGT
- Có TK 111; 112; 331
Khi mua hàng phải trả lại(thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế), căn cứ vào chứng từ xuất hàng trả lại cho bên bán và các chứng từ liên quan, ghi
- Nợ TK 111; 112; 331: giá thanh toán.
- Có TK 133 :Thuế GTGT được khấu trừ.
- Có TK 152; 153; 156; 211; 213 : Giá mua chưa có thuế GTGT.
Khi dịch vụ có chứng từ đặc thù thì ta tính ra số thuế GTGT phải nộp rồi ghi
- Nợ TK 152; 153; 211; 627; 641; 642
- Nợ TK 133
- Có TK 111; 112; 331; 311
Hạch toán thuế GTGT đầu ra
Khi bán hàng hoá dịch vụ, căn cứ vào hoá đơn GTGT và các tem vé đặc thù để xác định số thuế GTGT đầu ra
- Nợ TK 111; 112; 131; 136 :Tổng giá thanh toán.
- Có TK 3331:Thuế GTGT đầu ra.
- Có TK 511; 512; 515; 711 :Giá chưa có thuế GTGT.
Trường hợp bán hàng theo phương pháp trả góp, thuế GTGT là thuế GTGT tính trên giá bán trả một lần, ghi
- Nợ TK 111; 112 : Số tiền trả lần đầu.
- Nợ TK 131 : Số tiền trả góp.
- Có TK 3331: Thuế GTGT .
- Có TK 151 : Doanh thu bán hàng (ngoài thuế).
- Có TK 3387 : Lãi bán hàng trả chậm( doanh thu chưa thực hiện).
Khi bán hàng cho khách hàng hưởng chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán hoặc hàng bán bị trả lại thì ta ghi
- Nợ TK 521; 531; 532
- Nợ TK 3331 : Số thuế GTGT tính trên các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán hoặc hàng bán bị trả.
- Có TK 111; 112; 131
Cuối tháng so sánh số thuế GTGT đầu vào với số thuế GTGT đầu ra, để xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
- Nợ TK 3331 : Số thuế GTGT được khấu trừ
- Có TK 133
Khi được hoàn thuế, kế toán ghi
- Nợ TK 111; 112; 3331
- Có TK 711
Nếu doanh nghiệp mua hàng hoá chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế để sản xuất hàng hoá chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì giá của vật tư hàng hoá là giá có thuế GTGT
- Nợ TK 152; 153; 155; 211 : Giá có thuế GTGT.
- Có TK 111; 112; 331.
Khi bán hàng hoá, dịch vụ, giá bán là giá thanh toán
- Nợ TK 111; 112; 131
- Có TK 511; 512; 515
Cuối tháng căn cứ vào việc tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp, ta ghi sổ
- Nợ TK 511
- Có TK 3331
Khi nộp thuế cho nhà nước
- Nợ TK 3331
- Có TK 111; 112.