Phương án tuyển sinh Học viện Hàng không Việt Nam 2018
Mã trường: HHK 2.1. Đối tượng tuyển sinh - Học sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương có tham gia kỳ thi trung học phổ thông quốc gia năm 2018. - Các đối tượng tuyển thẳng theo quy định. 2.2. Phạm vi tuyển sinh: trên cả nước 2. 3 . Phương thức tuyển sinh (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết ...
Mã trường: HHK
2.1. Đối tượng tuyển sinh
- Học sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương có tham gia kỳ thi trung học phổ thông quốc gia năm 2018.
- Các đối tượng tuyển thẳng theo quy định.
2.2. Phạm vi tuyển sinh: trên cả nước
2.3. Phương thức tuyển sinh (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển): xét tuyển theo phương thức chung của Bộ Giáo dục đào tạo
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo Ngành/Nhóm ngành/Khối ngành, theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo
TT |
Ngành học |
Chỉ tiêu xét tuyển đại học |
I |
Nhóm ngành III |
|
Quản trị kinh doanh |
400 |
|
II |
Nhóm ngành V |
|
Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông |
65 |
|
Kỹ thuật hàng không |
55 |
|
III |
Nhóm ngành VII |
|
Quản lý hoạt động bay |
45 |
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Bộ Giáo dục và Đào tạo cho các trường sử dụng kết quả kỳ thi trung học phổ thông quốc gia.
- Điều kiện nhận ĐKXT: những trường hợp có tổ hợp điểm thấp hơn ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Bộ Giáo dục và Đào tạo sẽ không phù hợp.
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: mã số trường, mã số ngành, tổ hợp xét tuyển và quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển...
2.6.1 Mã số trường: HHK
2.6.2 Mã số ngành, tổ hợp xét tuyển
TT |
Ngành học đại học |
Mã nghành |
Tổ hợp xét tuyển |
1. |
Quản trị kinh doanh |
7340101 |
- Toán, Lý, Hóa - Toán, Lý, Tiếng Anh - Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh - Toán, KHXH, Anh |
2. |
Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông |
7510302 |
- Toán, Lý, Hóa - Toán, Lý, Tiếng Anh - Toán, KHTN, Anh |
3. |
Quản lý hoạt động bay |
7840102 |
- Toán, Lý, Hóa - Toán, Lý, Tiếng Anh - Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh - Toán, KHTN, Anh |
4. |
Kỹ thuật hàng không |
7520120 |
- Toán, Lý, Hóa - Toán, Lý, Tiếng Anh - Toán, KHTN, Anh |
2.6.3. Quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp: các tổ hợp điểm được xét điểm như nhau.
2.6.4. Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển: Không áp dụng
2.7. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức nhận hồ sơ ĐKXT/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối với từng ngành đào tạo...
Thí sinh có số điểm đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Bộ Giáo dục và đào tạo cho các trường sử dụng kết quả kỳ thi trung học phổ thông quốc gia.
2.8. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển: áp dụng theo quy định chung của Bộ Giáo dục và đào tạo.
2.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển: 30.000 đồng/thí sinh/lần xét
2.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có)
- Khối ngành III (ngành quản trị kinh doanh) năm học 2018-2019: 8.549.000 đồng (34 tín chỉ);
- Khối ngành V năm 2018-2019: 10.149.000 đồng (36 tín chỉ cho ngành kỹ thuật điện tử, truyền thông; 43 tín chỉ cho ngành quản lý hoạt động bay hoặc ngành kỹ thuật hàng không)
Lộ trình tăng học phí được thực hiện theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ban hành ngày 02/10/2015 của Thủ tướng chính phủ.
Theo TTHN