Phương án tuyển sinh Đại học Tôn Đức Thắng năm 2018
Mã trường: DTT 2.1. Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) hoặc tương đương theo quy định tại Điều 6 Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 05/2017/TT-BGGĐT ngày ...
Mã trường: DTT
2.1. Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) hoặc tương đương theo quy định tại Điều 6 Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 05/2017/TT-BGGĐT ngày 25/01/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (Bộ GD&ĐT) và Thông tư số 07/2018/TT-BGDĐT ngày 01/3/2018 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 05/2017/TT-BGDĐT ngày 25/01/2017 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT (gọi tắt là Quy chế tuyển sinh đại học chính quy hiện hành).
2.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.
2.3. Phương thức tuyển sinh: Kết hợp thi tuyển và xét tuyển;
Ghi chú: Trường đại học Tôn Đức Thắng có 02 phương thức tuyển sinh đại học năm 2018
+ Xét tuyển dựa theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2018.
+ Xét tuyển dựa theo kết quả quá trình học tập ở bậc THPT.
Thực hiện nhiệm vụ được giao trong Nghị quyết 20-NQ/TW của Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa X về việc "tiếp tục xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam thời kì công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước", bên cạnh các thí sinh thuộc diện tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT, TDTU có các chính sách ưu tiên xét tuyển và hỗ trợ đặc biệt dành cho người học 02 năm đầu tại các cơ sở Bảo Lộc, Nha Trang, Cà Mau và thí sinh tại các Trường và các Tỉnh có ký kết hợp tác toàn diện với Trường.
Tùy theo tình hình thực tế (số lượng hồ sơ xét tuyển theo từng phương thức), nhà trường điều chỉnh chỉ tiêu xét tuyển giữa các phương thức, hoặc chỉ tiêu các ngành trong cùng nhóm ngành trước khi tổ chức xét tuyển chính thức để đảm bảo quyền lợi tốt nhất cho thí sinh có nguyện vọng theo học tại Trường.
(Thí sinh xem chi tiết ở phần 2.5.1 và 2.5.2 hoặc trên website: http://tuyensinh.tdtu.edu.vn)
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
TT | Ngành học | Mã | Chỉ tiêu (dự kiến) | Tổ hợp môn xét tuyển 1 | Tổ hợp môn xét tuyển 2 | Tổ hợp môn xét tuyển 3 | Tổ hợp môn xét tuyển 4 | |
Theo xét KQ thi THPT QG | Theo phương thức khác | Mã tổ hợp môn | Mã tổ hợp môn | Mã tổ hợp môn | Mã tổ hợp môn | |||
1
|
Các ngành đào tạo đại học | |||||||
1.1
|
Thiết kế công nghiệp | 7210402 | 15 | 15 | H00 | H01 | H02 | |
1.2
|
Thiết kế đồ họa | 7210403 | 75 | 25 | H00 | H01 | H02 | |
1.3
|
Thiết kế thời trang | 7210404 | 25 | 15 | H00 | H01 | H02 | |
1.4
|
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 150 | 10 | D01 | D11 | ||
1.5
|
Ngôn ngữ Anh -Chất lượng cao | F7220201 | 180 | 20 | D01 | D11 | ||
1.6
|
Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | 70 | 10 | D01 | D04 | D11 | D55 |
1.7
|
Ngôn ngữ Trung Quốc (Chuyên ngành Trung - Anh) | 7220204A | 90 | 10 | D01 | D04 | D11 | D55 |
1.8
|
Xã hội học | 7310301 | 50 | 10 | A01 | C00 | C01 | D01 |
1.9
|
Việt Nam học | 7310630 | 70 | 10 | A01 | C00 | C01 | D01 |
1.10
|
Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) | 7310630Q | 90 | 10 | A01 | C00 | C01 | D01 |
1.11
|
Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao | F7310630Q | 90 | 10 | A01 | C00 | C01 | D01 |
1.12
|
Quản trị kinh doanh | 7340101 | 70 | 10 | A00 | A01 | C01 | D01 |
1.13
|
Quản trị kinh doanh -Chất lượng cao | F7340101 | 75 | 5 | A00 | A01 | C01 | D01 |
1.14
|
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị Marketing) | 7340101M | 150 | 10 | A00 | A01 | C01 | D01 |
1.15
|
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị Marketing)- Chất lượng cao | F7340101M | 140 | 10 | A00 | A01 | C01 | D01 |
1.16
|
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị Nhà hàng - Khách sạn) | 7340101N | 150 | 10 | A00 | A01 | C01 | D01 |
1.17
|
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị Nhà hàng - Khách sạn) -Chất lượng cao | F7340101N | 110 | 10 | A00 | A01 | C01 | D01 |
1.18
|
Kinh doanh quốc tế | 7340120 | 170 | 10 | A00 | A01 | C01 | D01 |
1.19
|
Kinh doanh quốc tế -Chất lượng cao | F7340120 | 140 | 30 | A00 | A01 | C01 | D01 |
1.20
|
Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | 130 | 10 | A00 | A01 | C01 | D01 |
1.21
|
Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao | F7340201 | 110 | 10 | A00 | A01 | C01 | D01 |
1.22
|
Kế toán | 7340301 | 110 | 10 | A00 | A01 | C01 | D01 |
1.23
|
Kế toán - Chất lượng cao | F7340301 | 100 | 20 | A00 | A01 | C01 | D01 |
1.24
|
Quan hệ lao động | 7340408 | 60 | 20 | A00 | A01 | C01 | D01 |
1.25
|
Luật | 7380101 | 170 | 10 | A00 | A01 | C00 | D01 |
1.26
|
Luật - Chất Lượng cao | F7380101 | 145 | 5 | A00 | A01 | C00 | D01 |
1.27
|
Công nghệ sinh học | 7420201 | 110 | 10 | A00 | B00 | D08 | |
1.28
|
Công nghệ sinh học (Chất lượng cao) | F7420201 | 40 | 20 | A00 | B00 | D08 | |
1.29
|
Khoa học môi trường | 7440301 | 40 | 10 | A00 | B00 | C02 | D07 |
1.30
|
Khoa học môi trường(Chất lượng cao) | F7440301 | 15 | 15 | A00 | B00 | C02 | D07 |
1.31
|
Toán ứng dụng | 7460112 | 30 | 10 | A00 | A01 | C01 | |
1.32
|
Thống kê | 7460201 | 30 | 10 | A00 | A01 | C01 | |
1.33
|
Khoa học máy tính | 7480101 | 110 | 10 | A00 | A01 | C01 | D01 |
1.34
|
Khoa học máy tính- Chất lượng cao | F7480101 | 60 | 20 | A00 | A01 | C01 | D01 |
1.35
|
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | 75 | 5 | A00 | A01 | C01 | D01 |
1.36
|
Kỹ thuật phần mềm | 7480103 | 75 | 5 | A00 | A01 | C01 | D01 |
1.37
|
Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao | F7480103 | 60 | 10 | A00 | A01 | C01 | D01 |
1.38
|
Công nghệ kỹ thuật môi trường | 7510406 | 30 | 10 | A00 | B00 | C02 | D07 |
1.39
|
Kỹ thuật điện | 7520201 | 175 | 5 | A00 | A01 | C01 | |
1.40
|
Kỹ thuật điện - Chất lượng cao | F7520201 | 70 | 10 | A00 | A01 | C01 | |
1.41
|
Kỹ thuật điện tử - viễn thông | 7520207 | 90 | 10 | A00 | A01 | C01 | |
1.42
|
Kỹ thuật điện tử - viễn thông (Chất lượng cao) | F7520207 | 50 | 10 | A00 | A01 | C01 | |
1.43
|
Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 7520216 | 95 | 5 | A00 | A01 | C01 | |
1.44
|
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (Chất lượng cao) | F7520216 | 60 | 10 | A00 | A01 | C01 | |
1.45
|
Kỹ thuật hoá học | 7520301 | 170 | 10 | A00 | B00 | C02 | D07 |
1.46
|
Kiến trúc | 7580101 | 110 | 10 | V00 | V01 | ||
1.47
|
Quy hoạch vùng và đô thị | 7580105 | 30 | 30 | A00 | A01 | V00 | V01 |
1.48
|
Thiết kế nội thất | 7580108 | 50 | 10 | H00 | H01 | H02 | |
1.49
|
Kỹ thuật xây dựng | 7580201 | 110 | 10 | A00 | A01 | C01 | |
1.50
|
Kỹ thuật xây dựng (Chất lượng cao) | F7580201 | 60 | 20 | A00 | A01 | C01 | |
1.51
|
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 7580205 | 30 | 20 | A00 | A01 | C01 | |
1.52
|
Dược học | 7720201 | 180 | 20 | A00 | B00 | D07 | |
1.53
|
Công tác xã hội | 7760101 | 30 | 10 | A01 | C00 | C01 | D01 |
1.54
|
Quản lý thể dục thể thao | 7810301 | 60 | 20 | A01 | D01 | T00 | T01 |
1.55
|
Bảo hộ lao động | 7850201 | 55 | 25 | A00 | B00 | C02 | D07 |
1.56
|
Ngôn ngữ Anh -Chương trình học 02 năm đầu tại Bảo Lộc | B7220201 | 5 | 35 | D01 | D11 | ||
1.57
|
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị Nhà hàng - Khách sạn) - Chương trình học 02 năm đầu tại Bảo Lộc | B7340101N | 5 | 35 | A00 | A01 | C01 | D01 |
1.58
|
Luật - Chương trình học 02 năm đầu tại Bảo Lộc | B7380101 | 5 | 35 | A00 | A01 | C00 | D01 |
1.59
|
Công nghệ sinh học - Chương trình học 02 năm đầu tại Bảo Lộc | B7420201 | 5 | 25 | A00 | B00 | D08 | |
1.60
|
Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học 02 năm đầu tại Bảo Lộc | B7480103 | 5 | 25 | A00 | A01 | C01 | D01 |
1.61
|
Ngôn ngữ Anh- Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang | N7220201 | 5 | 35 | D01 | D11 | ||
1.62
|
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị Marketing)-Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang | N7340101M | 5 | 35 | A00 | A01 | C01 | D01 |
1.63
|
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị Nhà hàng - Khách sạn) -Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang | N7340101N | 5 | 35 | A00 | A01 | C01 | D01 |
1.64
|
Kế toán -Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang | N7340301 | 5 | 25 | A00 | A01 | C01 | D01 |
1.65
|
Luật -Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang | N7380101 | 5 | 35 | A00 | A01 | C00 | D01 |
1.66
|
Ngôn ngữ Anh - Chương trình học 02 năm đầu tại Cà Mau | M7220201 | 5 | 25 | D01 | D11 | ||
1.67
|
Kế toán - Chương trình học 02 năm đầu tại Cà Mau | M7340301 | 2 | 23 | A00 | A01 | C01 | D01 |
1.68
|
Kỹ thuật điện - Chương trình học 02 năm đầu tại Cà Mau | M7520201 | 5 | 25 | A00 | A01 | C01 | |
1.69
|
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa -Chương trình học 02 năm đầu tại Cà Mau | M7520216 | 5 | 15 | A00 | A01 | C01 | |
1.70
|
Quản lý du lịch và giải trí (song bằng 2+2) Đại học khoa học và công nghệ quốc gia Penghu (Đài Loan) | K7310630Q | 18 | 2 | A01 | C00 | C01 | D01 |
1.71
|
Quản trị kinh doanh (song bằng 2+2) Đại học kinh tế Praha (Cộng Hòa Séc) | K7340101 | 18 | 2 | A00 | A01 | C01 | D01 |
1.72
|
Quản trị nhà hàng khách sạn (song bằng 2,5+1,5) Đại học Taylor’s (Malaysia) | K7340101N | 18 | 2 | A00 | A01 | C01 | D01 |
1.73
|
Tài chính (song bằng 2+2) Đại học Fengchia (Đài Loan) | K7340201 | 18 | 2 | A00 | A01 | C01 | D01 |
1.74
|
Kế toán (song bằng 3+1) Đại học West of England, Bristol (Vương Quốc Anh) | K7340301 | 14 | 1 | A00 | A01 | C01 | D01 |
1.75
|
Kỹ thuật điện – điện tử (song bằng 2,5+1,5) Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) | K7520201 | 18 | 2 | A00 | A01 | C01 | |
Tổng: | 5.006 | 1.114 |
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
- Phương thức 1: Trường sẽ thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với từng ngành xét tuyển sau khi có kết quả thi THPT quốc gia năm 2018. Thông báo chi tiết trên cổng thông tin tuyển sinh: http://tuyensinh.tdtu.edu.vn.
- Phương thức 2: Theo tiêu chí xét tuyển của Phương thức 2 được quy định tại mục 2.5.2
2.5.1. Phương thức 1: Xét tuyển dựa theo kết quả thi THPT quốc gia 2018.
- Trường đại học Tôn Đức Thắng tổ chức xét tuyển dựa theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2018, gồm Chương trình đào tạo tiêu chuẩn (chương trình học tại Tp.HCM và chương trình luân chuyển campus học 2 năm đầu tại Nha Trang, Bảo Lộc, Cà Mau), Chương trình chất lượng cao và Chương trình liên kết quốc tế. Danh mục ngành tuyển sinh đại học, danh mục tổ hợp xét tuyển theo Phương thức 1 được quy định tại Bảng 2, Bảng 3.
- Điểm xét tuyển là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp (có nhân hệ số môn theo tổ hợp, ngành xét tuyển và được quy về thang điểm 30), cộng với điểm ưu tiên (nếu có), được làm tròn đến 2 chữ số thập phân theo quy định của Bộ GD&ĐT
- Nguyên tắc xét tuyển thực hiện theo Điều 13 Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy hiện hành của Bộ GD&ĐT.
- Đối với tổ hợp xét tuyển có môn Tiếng Anh, Tiếng Trung Quốc, Trường chỉ sử dụng kết quả điểm thi trong kỳ thi THPT Quốc Gia năm 2018; không sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Trung Quốc) theo quy định tại Quy chế xét công nhận tốt nghiệp THPT Quốc gia;
-Trường không sử dụng điểm thi được bảo lưu theo quy định tại Quy chế xét công nhận tốt nghiệp THPT Quốc gia để xét tuyển.
- Thí sinh tham gia xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc) hoặc các tổ hợp xét tuyển có môn thi năng khiếu của ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Quy hoạch vùng và đô thị, trong tất cả các phương thức xét tuyển đều phải tham gia thi bổ sung môn năng khiếu để đủ điểm xét tuyển. Điều kiện cần để xét tuyển là điểm môn Năng khiếu ≥ 5,00 (theo thang điểm 10 và chưa nhân hệ số 2).
- Các ngành Toán ứng dụng, Thống kê điều kiện cần để xét tuyển là điểm môn Toán ≥ 5,00 (theo thang điểm 10 và chưa nhân hệ số 2)
- TDTU tổ chức thi các môn năng khiếu: Vẽ trang trí màu (Vẽ TTM), Vẽ hình họa mỹ thuật (Vẽ HHMT), Năng khiếu thể dục thể thao (Năng khiếu TDTT) 02 đợt tại cơ sở chính của Trường (chi tiết xem thông báo tại website: http://tuyensinh.tdtu.edu.vn).
- Thí sinh dùng kết quả thi năng khiếu từ các Trường đại học Kiến trúc Tp.HCM, Đại học Bách Khoa Tp.HCM, Đại học Mỹ thuật công nghiệp, Đại học Mỹ thuật Tp.HCM, Đại học Thể dục thể thao và Đại học sư phạm thể dục thể thao để xét tuyển vào TDTU phải nộp bổ sung Giấy chứng nhận kết quả thi năng khiếu (bản photocopy và nộp bổ sung bản chính khi làm thủ tục nhập học) trước 17h00 ngày 12/7/2018
Để chủ động trong quá trình đăng ký xét tuyển vào các ngành có tổ hợp môn năng khiếu theo các phương thức của TDTU (tránh trường hợp không bổ sung kịp Giấy chứng nhận kết quả thi năng khiếu từ các Trường khác), thí sinh nên đăng ký thi năng khiếu do TDTU tổ chức (đợt 1, ngày 19,20/5/2018 và đợt 2 ngày 6,7/7/2018)
2.5.2. Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả quá trình học tập bậc THPT.
Trường đại học Tôn Đức Thắng tổ chức xét tuyển dựa theo kết quả quá trình học tập bậc THPT và tốt nghiệp THPT năm 2018, gồm có 02 đợt xét tuyển như sau:
A.Đợt 1- Xét tuyển dành cho học sinh các Trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU về hướng nghiệp, đào tạo và phát triển khoa học công nghệ; hoặc tại các Trường THPT của các tỉnh đã ký kết toàn diện với TDTU
- Đối tượng xét tuyển: Thí sinh hoàn thành chương trình bậc THPT và tốt nghiệp THPT năm 2018, có kết quả học tập tại các Trường THPT (hoặc tại các Trường THPT thuộc Sở GD&ĐT) đã ký kết với TDTU (danh sách các Trường ký kết được công bố tại http://tuyensinh.tdtu.edu.vn) đủ điều kiện xét tuyển theo quy định của Trường.
- Phạm vi xét tuyển: tất cả các ngành đào tạo trình độ đại học chương trình tiêu chuẩn, chương trình chất lượng cao, chương trình liên kết quốc tế. Danh mục các ngành/mã ngành xét tuyển được quy định tại Bảng 4
- Điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển: Xét tuyển theo kết quả học tập 03 học kỳ (học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) với các điều kiện nhận hồ sơ theo nhóm ngành.
Chú thích từ viết tắt và công thức:
ĐTB: Điểm trung bình; HK: học kỳ;
ĐTB 3HK = (ĐTB HK1 lớp 11 + ĐTB HK2 lớp 11 + ĐTB HK1 lớp 12)/3;
ĐTB môn i =(ĐTB môn i HK1 lớp 11 + ĐTB môn i HK2 lớp 11 + ĐTB môn i HK1 lớp 12)/3
Đối với nhóm ngành 1: Thí sinh đăng ký xét tuyển vào nhóm ngành 1 có ĐTB 3HK ≥ 8,00 và đảm bảo các điều kiện ĐTB môn học đạt theo ngành.
Điều kiện ĐTB môn học nhóm ngành 1 như sau: ngành Dược có ĐTB môn Hóa ≥ 8,00; ngành Ngôn ngữ Anh có ĐTB môn Tiếng Anh ≥ 7,50; các ngành Việt Nam học (Du lịch và lữ hành), Việt Nam học (Du lịch và quản lý du lịch), Quản trị kinh doanh (chuyên ngành Quản trị nhân sự), Quản trị kinh doanh (chuyên ngành Quản trị Marketing), Quản trị kinh doanh (chuyên ngành Quản trị nhà hàng – khách sạn), Kinh doanh quốc tế có ĐTB môn Tiếng Anh ≥ 7,00; ngành Tài chính ngân hàng, Kế toán có ĐTB môn Toán ≥ 7,00; ngành Luật có ĐTB môn Toán ≥ 7,00 hoặc ĐTB môn Văn ≥ 7,00.
Điểm xét tuyển = (ĐTB HK1 lớp 11 + ĐTB HK2 lớp 11 + ĐTB HK1 lớp 12)* α + Điểm ưu tiên (nếu có)
Đối với nhóm ngành 2: Thí sinh đăng ký xét tuyển vào nhóm ngành 2 có ĐTB 3HK ≥ 7,50 và đảm bảo các điều kiện ĐTB môn học đạt theo ngành.
Điều kiện ĐTB môn học nhóm ngành 2 như sau: ngành Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Trung Quốc chuyên ngành Trung –Anh có ĐTB môn Tiếng Anh ≥ 6,00; ngành Công nghệ sinh học có ĐTB môn Sinh học ≥ 6,00; các ngành Khoa học máy tính, Mạng máy tính và Truyền thông dữ liệu, Kỹ thuật phần mềm, Kỹ thuật điện, Kỹ thuật điện tử -viễn thông, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa có ĐTB môn Toán ≥ 6,00; ngành Kỹ thuật hóa học có ĐTB môn Hóa ≥ 6,00, ngành Kỹ thuật xây dựng có ĐTB môn Vật lý ≥ 6,00.
Điểm xét tuyển = (ĐTB HK1 lớp 11 + ĐTB HK2 lớp 11 + ĐTB HK1 lớp 12)* α + Điểm ưu tiên (nếu có)
Đối với nhóm ngành 3: (a) Thí sinh đăng ký xét tuyển vào nhóm ngành 3 có ĐTB 3HK ≥ 7,00 và đảm bảo các điều kiện ĐTB môn học đạt theo ngành;
Hoặc (b) Thí sinh có các ĐTB môn i theo tổ hợp xét tuyển ≥ 6,30, đồng thời ĐTB 3HK ≥ 6,00 và đảm bảo các điều kiện ĐTB môn học đạt theo ngành.
Điều kiện ĐTB môn học nhóm ngành 3 như sau: ngành Toán ứng dụng, Thống kê có ĐTB môn Toán ≥ 7,00; các ngành chương trình chất lượng cao: Ngôn ngữ Anh, Quản trị kinh doanh (chuyên ngành Quản trị nhân sự), Quản trị kinh doanh (chuyên ngành Marketing), Quản trị kinh doanh (chuyên ngành Quản trị nhà hàng khách sạn), Kinh doanh quốc tế có ĐTB môn Tiếng Anh ≥ 7,00; Ngôn ngữ Anh học 2 năm tại Nha Trang, Bảo Lộc, Cà Mau có ĐTB mônTiếng Anh ≥ 6,50.
Điểm xét tuyển nhóm ngành 3:
(a) Điểm xét tuyển = (ĐTB HK1 lớp 11 + ĐTB HK2 lớp 11 + ĐTB HK1 lớp 12)* α + Điểm ưu tiên (nếu có)
(b) Điểm xét tuyển = (ĐTB môn 1 + ĐTB môn 2 + ĐTB môn 3)* α + Điểm ưu tiên (nếu có)
Đối với nhóm ngành 4 (ngành có môn năng khiếu)
Thí sính đăng ký xét tuyển vào nhóm ngành 4 có các ĐTB môn i theo tổ hợp xét tuyển ≥ 6,00 và có ĐTB 3HK ≥ 6,00; đồng thời đảm bảo điều kiện điểm các môn năng khiếu đạt theo ngành.
Điều kiện Điểm các môn năng khiếu nhóm ngành 4 như sau: Các ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị có Điểm môn Vẽ HHMT (chưa nhân hệ số) ≥ 6,50; Ngành Quản lý thể dục thể thao có Điểm môn Năng khiếu TDTT (chưa nhân hệ số) ≥ 6,50. Trong đó, khi xét tuyển môn Vẽ HHMT và Năng khiếu TDTT nhân hệ số 2.
Điểm xét tuyển = (ĐTB môn 1 + ĐTB môn 2 hoặc Điểm Vẽ TTM + Điểm Vẽ HHMT hoặc Năng khiếu TDTT*2)*3/4* α + Điểm ưu tiên (nếu có)
Thí sinh xét tuyển nhóm ngành 4 phải tham gia dự thi môn năng khiếu do TDTU tổ chức theo quy định về việc dự thi môn năng khiếu ở mục 2.5.1.
Đối với nhóm ngành 5 (Chương trình liên kết quốc tế )
(a) Thí sinh đăng ký xét tuyển vào nhóm ngành 5 có ĐTB 3HK ≥ 6,50 Hoặc (b) Thí sinh có các ĐTB môn i theo tổ hợp xét tuyển ≥ 6,00 và ĐTB 3HK ≥ 6,00
Điểm xét tuyển nhóm ngành 5:
(a) Điểm xét tuyển= (ĐTB HK1 lớp 11 +ĐTB HK2 lớp 11 +ĐTB HK1 lớp 12)* α + Điểm ưu tiên (nếu có)
(b) Điểm xét tuyển = (ĐTB môn 1 + ĐTB môn 2 + ĐTB môn 3)* α + Điểm ưu tiên (nếu có)
Trong đó, α là hệ số Trường THPT. Các trường chuyên/năng khiếu, trường trọng điểm (theo danh mục TDTU công bố) có hệ số α =1,037; trường khác có hệ sốα = 1,000. Bảng hệ số trường THPT (α) theo danh sách Trường THPT chuyên/năng khiếu, Trường trọng điểm và Trường THPT khác được cập nhật tại http://tuyensinh.tdtu.edu.vn.
- Nguyên tắc xét tuyển: Điểm xét tuyển được quy về thang 30 điểm và được làm tròn đến 2 chữ số thập phân. Xét theo mức điểm xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành/nhóm ngành của Phương thức này. Trường hợp có nhiều thí sinh có cùng mức điểm xét tuyển, Trường ưu tiên xét theo ĐTB môn Tiếng Anh từ cao xuống thấp.
Mỗi thí sinh được đăng ký 2 Nguyện vọng xét tuyển theo thứ tự ưu tiên. Thí sinh trúng tuyển nguyện vọng 1 sẽ không được xét nguyện vọng 2 (02 nguyện vọng này dành xét cho Chương trình tiêu chuẩn, chất lượng cao; thí sinh được đăng ký xét tuyển thêm 01 nguyện vọng Chương trình liên kết quốc tế, 01 nguyện vọng xét tuyển Cao đẳng).
B. Đợt 2- Xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT dành cho học sinh tất cả các Trường THPT trên cả nước.
- Đối tượng xét tuyển: Thí sinh hoàn thành chương trình bậc THPT và tốt nghiệp THPT năm 2018, có kết quả học tập tại các Trường THPT trên cả nước đủ điều kiện xét tuyển theo quy định của Trường.
- Phạm vi xét tuyển: tất cả các ngành đào tạo trình độ đại học chương trình tiêu chuẩn, chương trình chất lượng cao, chương trình liên kết quốc tế. Danh mục các ngành/mã ngành xét tuyển được quy định tại Bảng 4
- Điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển: Xét tuyển theo kết quả học tập năm lớp 11, lớp 12 với các điều kiện nhận hồ sơ theo nhóm ngành.
Chú thích từ viết tắt và công thức:
ĐTB: Điểm trung bình; ĐTBCN: Điểm trung bình cả năm;
ĐTB 2CN = (ĐTBCN lớp 11 + ĐTBCN lớp 12)/2;
ĐTBn môn i = (ĐTBCN môn i lớp 11 + ĐTBCN môn i lớp 12)/2
Đối với nhóm ngành 1: Thí sinh đăng ký xét tuyển vào nhóm ngành 1 có kết quả học tập đạt học sinh giỏi năm lớp 11, lớp 12 và đảm bảo các điều kiện ĐTBn môn học theo ngành.
Điều kiện ĐTBn môn học nhóm ngành 1 như sau: ngành Dược có ĐTBn môn Hóa ≥ 8,00; ngành Ngôn ngữ Anh có ĐTBn môn Tiếng Anh ≥ 7,50; các ngành Việt Nam học (Du lịch và lữ hành), Việt Nam học (Du lịch và quản lý du lịch), Quản trị kinh doanh (chuyên ngành Quản trị nhân sự), Quản trị kinh doanh (chuyên ngành Quản trị Marketing), Quản trị kinh doanh (chuyên ngành Quản trị nhà hàng khách sạn), Kinh doanh quốc tế có ĐTBn môn Tiếng Anh ≥ 7,00; ngành Tài chính ngân hàng, Kế toán có ĐTBn môn Toán ≥ 7,00; ngành Luật có ĐTBn môn Toán ≥ 7,00 hoặc ĐTBn môn Văn ≥ 7,00.
Điểm xét tuyển = (ĐTBCN lớp 11 + ĐTBCN lớp 12) * 3/2* α + Điểm ưu tiên (nếu có)
Đối với nhóm ngành 2: Thí sinh đăng ký xét tuyển vào nhóm ngành 2 có ĐTB 2CN ≥ 7,80 và đảm bảo các điều kiện ĐTBn môn học đạt theo ngành.
Điều kiện ĐTBn môn học nhóm ngành 2 như sau: ngành Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Trung Quốc chuyên ngành Trung – Anh có ĐTBn môn Tiếng Anh ≥ 6,00; ngành Công nghệ sinh học có ĐTBn môn Sinh học ≥ 6,00; các ngành Khoa học máy tính, Mạng máy tính và Truyền thông dữ liệu, Kỹ thuật phần mềm, Kỹ thuật điện, Kỹ thuật điện tử - viễn thông, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa có ĐTBn môn Toán ≥ 6,00; ngành Kỹ thuật hóa học có ĐTBn môn Hóa ≥ 6,00, ngành Kỹ thuật xây dựng có ĐTBn môn Vật lý ≥ 6,00.
Điểm xét tuyển = (ĐTBCN lớp 11 + ĐTBCN lớp 12) * 3/2* α + Điểm ưu tiên (nếu có)
Đối với nhóm ngành 3:
(a) Thí sinh đăng ký xét tuyển vào nhóm ngành 3 có ĐTB 2CN ≥ 7,50 và đảm bảo các điều kiện ĐTBn môn học đạt theo ngành;
Hoặc (b) Thí sinh có các ĐTBn môn i theo tổ hợp xét tuyển ≥ 6,50; đồng thời ĐTB 2CN ≥ 6,50 và đảm bảo các điều kiện ĐTBn môn học đạt theo ngành.
Điều kiện ĐTBn môn học nhóm ngành 3 như sau: ngành Toán ứng dụng, Thống kê có ĐTBn môn Toán ≥ 7,00; các ngành chương trình chất lượng cao: Ngôn ngữ Anh, Quản trị kinh doanh (chuyên ngành Quản trị nhân sự), Quản trị kinh doanh (chuyên ngành Marketing), Quản trị kinh doanh (chuyên ngành Quản trị nhà hàng khách sạn), Kinh doanh quốc tế có ĐTBn môn Tiếng Anh ≥ 7,00; Ngôn ngữ Anh học 2 năm tại Nha Trang, Bảo Lộc, Cà Mau có ĐTBn môn Tiếng Anh ≥ 6,50.
Điểm xét tuyển nhóm ngành 3:
(a) Điểm xét tuyển = (ĐTBCN lớp 11 + ĐTBCN lớp 12) * 3/2* α + Điểm ưu tiên (nếu có)
(b) Điểm xét tuyển = (ĐTBn môn 1 + ĐTBn môn 2 + ĐTBn môn 3)*α + Điểm ưu tiên (nếu có)
Đối với nhóm ngành 4 (ngành có môn năng khiếu)
Thí sính đăng ký xét tuyển vào nhóm ngành 4 có các ĐTBn môn i theo tổ hợp xét tuyển ≥ 6,30 và có ĐTB 2CN ≥ 6,50; đồng thời đảm bảo điều kiện điểm các môn năng khiếu đạt theo ngành.
Điều kiện Điểm các môn năng khiếu nhóm ngành 4 như sau: Các ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị có Điểm môn Vẽ HHMT (chưa nhân hệ số) ≥ 6,50; Ngành Quản lý thể dục thể thao có Điểm môn Năng khiếu TDTT (chưa nhân hệ số) ≥ 6,50. Trong đó, khi xét tuyển môn Vẽ HHMT và Năng khiếu TDTT nhân hệ số 2.
Điểm xét tuyển = (ĐTBn môn 1 + ĐTBn môn 2 hoặc Điểm Vẽ TTM + Điểm Vẽ HHMT hoặc Năng khiếu TDTT*2)*3/4* α + Điểm ưu tiên (nếu có)
Thí sinh xét tuyển nhóm ngành 4 phải tham gia dự thi môn năng khiếu do TDTU tổ chức theo quy định về việc dự thi môn năng khiếu ở mục 2.5.1.
Đối với nhóm ngành 5 (Chương trình liên kết quốc tế )
(a) Thí sinh đăng ký xét tuyển vào nhóm ngành 5 có ĐTB 2CN ≥ 6,50
Hoặc (b) Thí sinh có các ĐTBn môn i theo tổ hợp xét tuyển ≥ 6,00 và ĐTB 2CN ≥ 6,00
Điểm xét tuyển nhóm ngành 5:
(a) Điểm xét tuyển = (ĐTBCN lớp 11 + ĐTBCN lớp 12) *3/2* α +Điểm ưu tiên (nếu có)
(b) Điểm xét tuyển = (ĐTBn môn 1 + ĐTBn môn 2 + ĐTBn môn 3)* α + Điểm ưu tiên (nếu có)
Trong đó, α là hệ số Trường THPT. Các trường chuyên/năng khiếu, trường trọng điểm (theo danh mục TDTU công bố) có hệ số α=1,037; trường khác có hệ số α= 1,000. Bảng hệ số trường THPT (α) theo danh sách Trường THPT chuyên/năng khiếu, Trường trọng điểm và Trường THPT khác được cập nhật tại http://tuyensinh.tdtu.edu.vn.
- Nguyên tắc xét tuyển: Điểm xét tuyển được quy về thang 30 điểm và được làm tròn đến 2 chữ số thập phân. Xét theo mức điểm xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành/nhóm ngành của Phương thức này. Trường hợp có nhiều thí sinh có cùng mức điểm xét tuyển, Trường ưu tiên xét theo ĐTBn môn Tiếng Anh từ cao xuống thấp.
Mỗi thí sinh được đăng ký 2 Nguyện vọng xét tuyển theo thứ tự ưu tiên. Thí sinh trúng tuyển nguyện vọng 1 sẽ không được xét nguyện vọng 2 (02 nguyện vọng này dành xét cho Chương trình tiêu chuẩn, chất lượng cao; thí sinh được đăng ký xét tuyển thêm 01 nguyện vọng Chương trình liên kết quốc tế, 01 nguyện vọng xét tuyển Cao đẳng)
Bảng 2 - Danh mục ngành, mã ngành và tổ hợp xét tuyển, môn nhân hệ số theo tổ hợp, môn điều kiện theo ngành xét tuyển theo Phương thức 1.
TT |
Tên ngành /chuyên ngành |
Mã ngành/chuyên ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện |
A. TUYỂN SINH CHƯƠNG TRÌNH TIÊU CHUẨN (TP.HCM) |
||||
1 |
Thiết kế công nghiệp |
7210402 |
H00; H01; H02 |
Vẽ Hình họa mỹ thuật Môn Vẽ HHMT, Vẽ TTM ≥ 5,00 |
2 |
Thiết kế đồ họa |
7210403 |
||
3 |
Thiết kế thời trang |
7210404 |
||
4 |
Thiết kế nội thất |
7580108 |
||
5 |
Ngôn ngữ Anh |
7220201 |
D01; D11 |
Tiếng Anh |
6 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
7220204 |
D01; D04; D11; D55 |
D01, D11: Tiếng Anh; D04, D55: Tiếng Trung Quốc |
7 |
Ngôn ngữ Trung Quốc (Chuyên ngành Trung - Anh) |
7220204A |
||
8 |
Quản lý thể dục thể thao (CN Kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) |
7810301 |
A01; D01; T00 ; T01 |
A01; D01: Tiếng Anh T00; T01: Năng khiếu TDTT; Môn NK TDTT ≥ 5,00 |
9 |
Kế toán |
7340301 |
A00; A01; C01; D01 |
Toán |
10 |
Kinh doanh quốc tế |
7340120 |
A00; A01; C01; D01 |
A01, D01: Tiếng Anh A00, C01: Toán |
11 |
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành quản trị nhân sự) |
7340101 |
A00; A01; C01; D01 |
A01, D01: Tiếng Anh A00, C01: Toán |
12 |
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị Marketing) |
7340101M |
A00; A01; C01; D01 |
A01, D01: Tiếng Anh A00, C01: Toán |
13 |
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị Nhà hàng - Khách sạn) |
7340101N |
A00; A01; C01; D01 |
A01, D01: Tiếng Anh A00, C01: Toán |
14 |
Tài chính - Ngân hàng |
7340201 |
A00; A01; C01; D01 |
Toán |
15 |
Quan hệ lao động (CN QL Quan hệ lao động, CN Hành vi tổ chức) |
7340408 |
A00; A01; C01; D01 |
Toán |
16 |
Luật |
7380101 |
A00; A01; C00 ; D01 |
|
17 |
Xã hội học |
7310301 |
A01; C00; C01; D01 |
|
18 |
Công tác xã hội |
7760101 |
A01; C00; C01; D01 |
|
19 |
Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Lữ hành) |
7310630 |
A01; C00; C01; D01 |
A01, D01: Tiếng Anh C00, C01: Văn |
20 |
Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) |
7310630Q |
A01; C00; C01; D01 |
A01, D01: Tiếng Anh C00, C01: Văn |
21 |
Việt Nam học (Chuyên ngành Việt ngữ học) |
7310630V |
Xét tuyển thẳng người nước ngoài, có chứng chỉ năng lực tiếng Việt trình độ A2 |
|
22 |
Bảo hộ lao động |
7850201 |
A00; B00; C02; D07 |
|
23 |
Khoa học môi trường |
7440301 |
A00; B00; C02; D07 |
|
24 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường (Cấp thoát nước và môi trường nước) |
7510406 |
A00; B00; C02; D07 |
|
25 |
Toán ứng dụng |
7460112 |
A00; A01; C01 |
Toán ;Toán ≥ 5,00 |
26 |
Thống kê |
7460201 |
A00; A01; C01 |
Toán ; Toán ≥ 5,00 |
27 |
Khoa học máy tính |
7480101 |
A00; A01; C01; D01 |
Toán |
28 |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu |
7480102 |
A00; A01; C01; D01 |
Toán |
29 |
Kỹ thuật phần mềm |
7480103 |
A00; A01; C01; D01 |
Toán |
30 |
Kỹ thuật hóa học |
7520301 |
A00; B00; C02; D07 |
Hóa |
31 |
Công nghệ sinh học |
7420201 |
A00; B00; D08 |
A00: Hóa B00; D08: Sinh |
32 |
Kiến trúc |
7580101 |
V00; V01 |
Vẽ Hình họa mỹ thuật; Vẽ Hình họa mỹ thuật ≥ 5,00 |
33 |
Quy hoạch vùng và đô thị |
7580105 |
A00; A01; V00; V01 |
A00; A01: Vật lý V00; V01: Vẽ Hình họa mỹ thuật; Vẽ Hình họa mỹ thuật ≥ 5,00 |
34 |
Kỹ thuật xây dựng |
7580201 |
A00; A01; C01 |
Vật lý |
35 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
7580205 |
A00; A01; C01 |
Vật lý |
36 |
Kỹ thuật điện |
7520201 |
A00; A01; C01 |
Toán |
37 |
Kỹ thuật điện tử - viễn thông |
7520207 |
A00; A01; C01 |
Toán |
38 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
7520216 |
A00; A01; C01 |
Toán |
39 |
Dược học |
7720201 |
A00; B00; D07 |
Hóa học |
B. TUYỂN SINH CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO (TẠI TP.HCM) |
||||
40 |
Ngôn ngữ Anh - chất lượng cao |
F7220201 |
D01; D11 |
Tiếng Anh |
41 |
Kế toán - chất lượng cao |
F7340301 |
A01; D01; A00; C01 |
Toán |
42 |
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhân sự) - chất lượng cao |
F7340101 |
A01; D01; A00; C01 |
A01; D01: Tiếng Anh A00; C01: Toán |
43 |
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị Marketing) - Chất lượng cao |
F7340101M |
A01; D01; A00; C01 |
A01; D01: Tiếng Anh A00; C01: Toán |
44 |
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị Nhà hàng - Khách sạn) - Chất lượng cao |
F7340101N |
A01; D01; A00; C01 |
A01; D01: Tiếng Anh A00; C01: Toán |
45 |
Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao |
F7340120 |
A01; D01; A00; C01 |
A01; D01: Tiếng Anh A00; C01: Toán |
46 |
Tài chính - Ngân hàng -Chất lượng cao |
F7340201 |
A01; D01; A00; C01 |
Toán |
47 |
Luật - Chất lượng cao |
F7380101 |
A00; A01; C00; D01 |
|
48 |
<