Phương án tuyển sinh Đại học Tân Trào năm 2018

2.1. Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương. 2.2. Phạm vi tuyển sinh: Cả nước. 2.3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển; Ghi chú: Lưu ý: - Ngành Giáo dục Mầm non kết hợp xét tuyển và thi tuyển: Xét tuyển 2 môn Ngữ văn, Toán; thi 1 môn: Năng khiếu. - Thí sinh thuộc ...

2.1. Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

2.2. Phạm vi tuyển sinh: Cả nước.

2.3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển;

Ghi chú: Lưu ý:

- Ngành Giáo dục Mầm non kết hợp xét tuyển và thi tuyển: Xét tuyển 2 môn Ngữ văn, Toán; thi 1 môn: Năng khiếu.

- Thí sinh thuộc diện ưu tiên được cộng điểm ưu tiên theo mức điểm được hưởng vào tổng điểm chung để xét tuyển.

Phương thức 1: Xét tuyển căn cứ vào kết quả học tập tại trường THPT (kết quả học tập năm lớp 12)

* Nguyên tắc xét tuyển:

- Điểm xét tuyển = Tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển + Điểm ưu tiên (nếu có).

- Xét tuyển thí sinh theo điểm xét tuyển từ cao xuống thấp. Nguyện vọng cao xét trước, nguyện vọng thấp xét sau cho tới khi đủ chỉ tiêu của ngành/chuyên ngành (Nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất). Trong trường hợp thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau ở cuối danh sách trường xét chọn thí sinh theo thứ tự ưu tiên khu vực: KV1, KV2, KV3 và ưu tiên: ƯT1, ƯT2.

- Chính sách ưu tiên: Thực hiện theo đúng Quy chế tuyển sinh đại học và cao đẳng của Bộ Giáo dục và Đào tạo; thí sinh thuộc diện ưu tiên được cộng điểm ưu tiên theo mức điểm được hưởng vào tổng điểm chung để xét tuyển.

* Tỷ lệ tuyển sinh theo phương thức 1 trong tổng chỉ tiêu: 50%.

Phương thức 2: Xét tuyển căn cứ vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia

* Nguyên tắc xét tuyển: Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy và tuyển sinh cao đẳng sư phạm hệ chính quy hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Trong trường hợp thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau ở cuối danh sách trường xét chọn thí sinh theo thứ tự ưu tiên khu vực: KV1, KV2, KV3 và ưu tiên: ƯT1, ƯT2.

2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:

TT Ngành học Chỉ tiêu (dự kiến) Tổ hợp môn xét tuyển 1 Tổ hợp môn xét tuyển 2 Tổ hợp môn xét tuyển 3 Tổ hợp môn xét tuyển 4
Theo xét KQ thi THPT QG Theo phương thức khác Mã tổ hợp môn Mã tổ hợp môn Mã tổ hợp môn Mã tổ hợp môn
1
Các ngành đào tạo đại học              
1.1
Giáo dục Mầm non 7140201 25 5 MOO      
1.2
Giáo dục Tiểu học 7140202 25 5 A00 C00 D01  
1.3
Sư phạm Toán học 7140209 20 10 A00 A01 B00  
1.4
Sư phạm Sinh học 7140213 15 5 A00 B00 B04  
1.5
Văn học 7229030 25 25 C00 C19 C20 D01
1.6
Quản lý văn hoá 7229042 25 25 C00 C19 D01  
1.7
Kế toán 7340301 60 60 A00 A01 D01  
1.8
Vật lý học 7440102 12 13 A00 A01 A10  
1.9
Khoa học môi trường 7440301 13 12 A00 A01 B00  
1.10
Chăn nuôi 7620105 15 15 A00 A01 B00  
1.11
Khoa học cây trồng 7620110 15 15 A00 A01 B00  
1.12
Kinh tế nông nghiệp 7620115 15 15 A00 A01 D01  
1.13
Công tác xã hội 7760101 25 25 C00 C19 D01  
1.14
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103 25 25 C00 C19 C20 D01
1.15
Quản lý đất đai 7850103 25 25 A00 A01 B00  
2
Các ngành đào tạo cao đẳng              
2.1
Giáo dục Mầm non 51140201 10 10 MOO      
2.2
Giáo dục Tiểu học 51140202 10 10 A00 C00 D01  
2.3
Giáo dục Công dân 51140204 10 10 C00 C03 C19 D01
2.4
Sư phạm Toán học 51140209 10 10 A00 A01 B00  
2.5
Sư phạm Tin học 51140210 10 10 A00 A01 B00  
2.6
Sư phạm Hoá học 51140212 10 10 A00 B00    
2.7
Sư phạm Sinh học 51140213 10 10 A00 B00 B04  
2.8
Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp 51140215 10 10 A00 B00 B04  
2.9
Sư phạm Ngữ văn 51140217 10 10 C00 C19 C20 D01
2.10
Sư phạm Lịch sử 51140218 10 10 A08 C00 C19 D01
2.11
Sư phạm Địa lý 51140219 10 10 A00 C00 C20 D01
    Tổng: 450 390        

2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT: 

2.5.1. Đối với các ngành Đại học không thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên thì ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào:

Nhà trường sẽ thông báo ngay sau khi bộ giáo dục và Đào tạo công bố phổ điểm các môn thi THPT quốc gia năm 2018.

2.5.2. Đối với các ngành Đại học sư phạm thì ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào:

- Theo phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT quốc gia năm 2018 theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Theo phương thức xét tuyển dựa vào kết quả học tập năm học lớp 12 là có học lực lớp 12 xếp loại giỏi.

2.5.3. Đối với các ngành cao đẳng sư phạm thì ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào:

- Theo phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT quốc gia năm 2018 theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Theo phương thức xét tuyển dựa vào kết quả học tập năm học lớp 12 là có học lực lóp 12 xếp loại khá trở lên.

2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
- Mã trường: TQU

Bảng thông tin chi tiết mã ngành, tên ngành, tổ hợp môn xét tuyển

STT

Ngành học

Mã ngành

Tổ hợp môn xét tuyển

Mã tổ hợp môn xét tuyển

I.

Các ngành đào tạo đại học:

 1

Giáo dục Mầm non

7140201

1. Toán, Văn, Năng khiếu.

1. M00

2

Giáo dục Tiểu học

7140202

1. Toán, Lý, Hóa;

2. Toán, Văn, Tiếng Anh;

3. Văn, Sử, Địa;

1. A00

2. D01

3. C00

3

Sư phạm Toán học

7140209

1. Toán, Lý, Hóa;

2. Toán, Lý, Tiếng Anh;

3. Toán, Hóa, Sinh;

1. A00

2. A01

3. B00

4

Sư phạm Sinh học

7140213

1. Toán, Lý, Hóa;

2. Toán, Hóa, Sinh;

3. Toán, Sinh, GDCD;

1. A00

2. B00

3. B04

5

Kế toán

7340301

1. Toán, Lý, Hóa;

2. Toán, Lý, Tiếng Anh;

3. Toán, Văn, Tiếng Anh;

1. A00

2. A01

3. D01

6

Vật lý học (chuyên ngành: Vật lý - Môi trường)

7440102

1. Toán, Lý, Hóa;

2. Toán, Lý, Tiếng Anh;

3. Toán, Lý, GDCD;

1. A00

2. A01

3. A10

7

Khoa học môi trường

7440301

1. Toán, Lý, Hóa;

2. Toán, Lý, Tiếng Anh;

3. Toán, Hóa, Sinh;

1. A00

2. A01

3. B00

8

Khoa học cây trồng

7620110

1. Toán, Lý, Hóa;

2. Toán, Lý, Tiếng Anh;

3. Toán, Hóa, Sinh;

1. A00

2. A01

3. B00

9

Chăn nuôi

7620105

1. Toán, Lý, Hóa;

2. Toán, Lý, Tiếng Anh;

3. Toán, Hóa, Sinh;

1. A00

2. A01

3. B00

 10

Kinh tế Nông nghiệp

7620115

1. Toán, Lý, Hóa;

2. Toán, Lý,  Tiếng Anh;

3. Toán, Văn, Tiếng Anh;

1. A00

2. A01

3. D01

11

Văn học (chuyên ngành: Văn  -Truyền thông)

7229030

1. Văn, Sử, Địa;

2. Toán, Văn, Tiếng Anh;

3. Văn, Sử, GDCD;

4. Văn, Địa, GDCD.

1. C00

2. D01

3. C19

4.C20

12

Quản lý đất đai

7850103

1. Toán, Lý, Hóa;

2. Toán, Lý, Tiếng Anh;

3. Toán, Hóa, Sinh;

1. A00

2. A01

3. B00

13

Quản lý văn hóa

7229042

1. Văn, Sử, Địa;

2. Toán, Văn, Tiếng Anh;

3. Văn, Sử, GDCD;

1. C00

2. D01

3. C19

14

Công tác xã hội

7760101

1. Văn, Sử, Địa;

2. Toán, Văn, Tiếng Anh;

3. Văn, Sử, GDCD;

1. C00

2. D01

3. C19

15

Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành

7810103

1. Toán, Văn, Tiếng Anh;

2. Văn, Sử, Địa;

3. Văn, Sử, GDCD;

4. Văn, Địa, GDCD.

1. D01

2. C00

3. C19

4. C20

II.

Các ngành đào tạo cao đẳng:

 1

Giáo dục Tiểu học

51140202

1. Toán, Lý, Hóa;

2. Toán, Văn, Tiếng Anh;

3. Văn, Sử, Địa;

1. A00

2. D01

3. C00

 2

Giáo dục Mầm non

51140201

1. Toán, Văn, Năng khiếu.

1. M00

 3

Giáo dục Công dân (chuyên ngành: Giáo dục Công dân  - Địa lý)

51140204

1. Văn, Sử, Địa;

2. Toán, Văn, Sử;

3. Toán, Văn, Tiếng Anh;

4. Văn, Sử, GDCD.

1. C00

2. C03

3. D01

4. C19

 4

Sư phạm Toán (chuyên ngành: Sư phạm Toán học - Vật lý, Sư phạm Toán học - Tin học)

51140209

1. Toán, Lý, Hóa;

2. Toán, Lý, Tiếng Anh;

3. Toán, Hóa, Sinh;

1. A00

2. A01

3. B00

 5

Sư phạm Tin học (chuyên ngành: Sư phạm Tin học - Kỹ thuật công nghiệp)

51140210

1. Toán, Lý, Hóa;

2. Toán, Lý, Tiếng Anh;

3. Toán, Hóa, Sinh;

1. A00

2. A01

3. B00

 6

Sư phạm Hóa học (chuyên ngành: Sư phạm Hóa học - Kỹ thuật nông nghiệp)

51140212

1. Toán, Hóa, Sinh;

2. Toán, Lý, Hóa;

1. B00

2. A00

7

Sư phạm Sinh học (chuyên ngành: Sư phạm Sinh học - Kỹ thuật nông nghiệp, Sư phạm Sinh học- Giáo dục thể chất)

51140213

1. Toán, Hóa, Sinh;

2. Toán, Sinh, GDCD;

3. Toán, Lý, Hóa;

1. B00

2. B04

3. A00

 8

 Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp (chuyên ngành: Sư phạm KTNN - Kinh tế gia đình - KTCN)

51140215

1. Toán, Hóa, Sinh;

2. Toán, Sinh, GDCD;

3. Toán, Lý, Hóa;

1. B00

2. B04

3. A00

9

Sư phạm Ngữ văn (chuyên ngành: Sư phạm Ngữ văn - Lịch Sử, Sư phạm Ngữ văn - Công tác Đội TNTP Hồ Chí Minh)

51140217

1. Văn, Sử, Địa;

2. Toán, Văn, Tiếng Anh;

3. Văn, Sử, GDCD;

4. Văn, Địa, GDCD.

1. C00

2. D01

3. C19

3. C20

 10

Sư phạm Lịch sử  (chuyên ngành: Sư phạm Lịch sử - Giáo dục công dân)

51140218

1. Văn, Sử, Địa;

2. Văn, Sử, GDCD;

3. Toán, Sử, GDCD.

4. Toán, Văn, Tiếng Anh

1. C00

2. C19

3. A08

4. D01

 11

Sư phạm Địa lý  (chuyên ngành: Sư phạm Địa lý - Giáo dục công dân)

51140219

1. Văn, Sử, Địa;

2. Toán, Lý, Hóa;

3. Toán, Văn, Tiếng Anh;

4. Văn, Địa, GDCD.

1. C00

2. A00

3. D01

4. C20

- Quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp: 0 điểm

2.7. Tổ chức tuyển sinh:
* Phương thức 1 (Xét tuyển căn cứ vào kết quả học tập tại trường THPT):

+ Hồ sơ đăng ký xét tuyển:

- Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu tại Website: daihoctantrao.edu.vn).

- Học bạ THPT (bản photocopy).

- Giấy khai sinh (bản photocopy).

- 01 phong bì dán sẵn tem (loại 3000 đồng) và ghi rõ số điện thoại, địa chỉ liên lạc của thí sinh để Trường gửi Giấy báo trúng tuyển (nếu trúng tuyển).

+ Thời hạn nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển:

- Đợt 1: Từ 02/05/2018 đến 17h00 ngày 31/07/2018 (theo dấu bưu điện nếu chuyển qua đường bưu điện).

+ Hình thức nhận đăng ký xét tuyển:

- Hình thức1: Chuyển qua đường bưu điện theo hình thức chuyển phát nhanh về địa chỉ: Phòng Đào tạo (phòng 211, nhà A), Trường Đại học Tân Trào, km6, xã Trung Môn, huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang

- Hình thức 2: Nộp trực tiếp tại Phòng Đào tạo (phòng 211, nhà A), Trường Đại học Tân Trào, km6, xã Trung Môn, huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang.

+ Thời gian thi môn năng khiếu : Sẽ có thông báo sau.

* Phương thức 2 (Xét tuyển theo điểm thi THPT Quốc gia):

+ Thời gian nhận đăng ký xét tuyển :

- Đợt 1: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

+ Hình thức nhận đăng ký xét tuyển: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (trực tuyến qua mạng internet).

+ Thời gian thi môn năng khiếu : Sẽ có thông báo sau.

2.8. Chính sách ưu tiên:
2.8.1. Xét tuyển thẳng:
2.8.1.1. Đối tượng tuyển sinh : Gồm các thí sinh thuộc điểm a, b, c, e, g, k khoản 2 điều 7 của quy chế tuyển sinh Đại học, cao đẳng hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2.8.1.2. Các ngành xét tuyển thẳng:

- Đối với học sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia được xét tuyển vào các ngành theo môn thi như sau:

STT

Mã ngành

Ngành đào tạo

Môn thi hoc sinh giỏi

I. Các ngành Đại học

7140209

Sư phạm Toán học *

Toán

7140213

Sư phạm Sinh học *

Sinh học

7810103

Quản trị Dịch vụ Du lịch và lữ hành

Ngữ văn/ Địa lý /Lịch Sử

7340301

Kế toán

Toán

7440102

Vật lý  học* (chuyên ngành: Vật lý  - Môi trường)

Vật lý

7440301

Khoa học môi trường

Hóa học/Sinh học

7620105

Chăn nuôi

Sinh học

7620110

Khoa học cây trồng

Sinh học

7620115

Kinh tế nông nghiệp

Sinh học

7229030

Văn học* (chuyên ngành: Văn - Truyền thông)

Ngữ văn

7850103

Quản lý đất đai

Địa lý

7229042

Quản lý văn hóa

Ngữ văn hoặc Địa lý/Lịch Sử

7760101

Công tác xã hội

Ngữ văn/Địa lý /Lịch Sử

II. Các ngành Cao đẳng

51140204

Giáo dục Công dân  (chuyên ngành: Giáo dục Công dân  - Địa lý)

Ngữ văn/Địa lý

51140209

Sư phạm Toán * (chuyên ngành: Sư phạm Toán học - Vật lý, Sư phạm Toán học - Tin học)

Toán

51140210

Sư phạm Tin học * (chuyên ngành: Sư phạm Tin học - Kỹ thuật công nghiệp)

Tin học

51140212

Sư phạm Hóa học * (chuyên ngành: Sư phạm Hóa học - Kỹ thuật nông nghiệp)

Hóa học

51140213

Sư phạm Sinh học * (chuyên ngành: Sư phạm Sinh học - Kỹ thuật nông nghiệp, Sư phạm Sinh học- Giáo dục thể chất)

Sinh học

51140215

Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp (chuyên ngành: Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp - Kinh tế gia đình - Kỹ thuật CN)

Sinh học

51140217

Sư phạm Ngữ văn * (chuyên ngành: Sư phạm Ngữ văn - Lịch Sử, Sư phạm Ngữ văn - Công tác Đội TNTP Hồ Chí Minh)

Ngữ văn

51140218

Sư phạm Lịch sử  * (chuyên ngành: Sư phạm Lịch sử - Giáo dục công dân)

Lịch sử

51140219

Sư phạm Địa lý *(chuyên ngành: Sư phạm Địa lý - Giáo dục công dân)

Địa lý

Ghi chú: Những ngành có dấu (*) là ngành đúng; các ngành còn lại là ngành gần.

- Đối với thí sinh đoạt giải Cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia: Căn cứ vào kết quả dự án, đề tài nghiên cứu khoa học kỹ thuật của thí sinh đoạt giải và danh mục các ngành đúng, ngành gần quy định tại danh sách ngành đúng ngành gần ở mục a nói trên, nhà trường xét tuyển thẳng vào ngành học phù hợp với kết quả dự án hoặc đề tài mà thí sinh đoạt giải.

2.8.1.3. Chỉ tiêu tuyển thẳng : Chỉ tiêu mỗi ngành là 05 thí sinh.

2.8.1.4. Nguyên tắc xét tuyển :

- Xét tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần. ưu tiên xét tuyển thí sinh thuộc các điểm a, b, c, e, g, k khoản 2 điều 7 của quy chế tuyển sinh hiện hành, theo thứ tự của các điểm đó(thí sinh thuộc điểm a được ưu tiên cao nhất) và căn cứ vào loại giải, huy chương thí sinh đạt được.

* Trường không xét tuyển thí sinh thuộc diện quy định tại điểm i khoản 2 điều 7 Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính qui hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2.8.2. Quy định ưu tiên xét tuyển.

2.8.2.1. Đối tượng ưu tiên xét tuyển: Là các thí sinh thuộc diện quy định tại điểm a khoản 3, Điều 7 Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành:

2.8.2.2 . Các ngành ưu tiên xét tuyển: Tất cả các ngành nêu trong đề án

2.8.2.3 . Nguyên tắc xét tuyển:

- Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đã tốt nghiệp THPT sau kỳ thi THPT quốc gia năm 2018, được ưu tiên cộng điểm vào tổng điểm của 3 môn xét tuyển khi xét tuyển vào ngành đăng ký.

- Thí sinh đoạt giải trong Cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT sau kỳ thi THPT quốc gia năm 2018, được ưu tiên cộng điểm vào tổng điểm của 3 môn xét tuyển khi xét tuyển vào ngành phù hợp với nội dung của đề tài dự thi của thí sinh do Hội đồng tuyển sinh quyết định .

(*) Mức cộng điểm được quy định như sau: Ưu tiên cộng điểm cho các thí sinh xét ưu tiên xét tuyển trước khi xây dựng phương án điểm, sau đó xét tuyển những thí sinh diện này như những thí sinh đăng ký xét tuyển khác (nếu đạt nhiều giải cùng một môn/lĩnh vực thì chỉ được hưởng một tiêu chuẩn cộng điểm cao nhất):

+ Thí sinh đạt giải nhất: cộng 4 điểm

+ Thí sinh đạt nhì: cộng 3 điểm

+ Thí sinh đạt giải ba: cộng 2 điểm

+ Thí sinh đạt giải khuyến khích: cộng 1 điểm

2.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển:
- Lệ phí xét tuyển: 30.000đ/hồ sơ.

- Lệ phí thi tuyển môn Năng khiếu (ngành Giáo dục Mầm non): 300.000đ/hồ sơ.

Theo TTHN

0