10/05/2018, 12:16
phân biệt mệnh đề danh từ, tính từ và trạng từ trong Tiếng Anh
Mệnh đề (clause) là một nhóm các từ được liên kết với nhau trong đó phải có một chủ ngữ và một động từ chính. Mệnh đề là thành phần cấu tạo lên , một câu có thể gồm một hoặc nhiều mệnh đề. Mệnh đề khác với cụm từ (phrase) vì cụm từ chỉ là nhóm những từ được liên kết nhưng không có chủ ngữ và ...
Mệnh đề (clause) là một nhóm các từ được liên kết với nhau trong đó phải có một chủ ngữ và một động từ chính. Mệnh đề là thành phần cấu tạo lên , một câu có thể gồm một hoặc nhiều mệnh đề. Mệnh đề khác với cụm từ (phrase) vì cụm từ chỉ là nhóm những từ được liên kết nhưng không có chủ ngữ và động từ chính. Có ba loại mệnh đề thường gặp trong những câu phức đó là mệnh đề danh từ (noun clause), mệnh đề tính từ và mệnh đề trạng ngữ (adverb clause). Tìm hiểu rõ và vận dụng tốt các loại mệnh đề này sẽ giúp ít cho các bạn rất nhiều trong viết Tiếng Anh.
Phân biệt các mệnh đề trong Tiếng Anh (ảnh internet)
1. Mệnh đề danh từ- Noun clause
Mệnh đề danh từ đóng vai trò giống như danh từ trong câu. Trong một câu danh từ không làm nhiệm vụ bổ nghĩa cho những thành phần khác mà nó là thành phần chính của câu. Nó thường giữ các vai trò như chủ ngữ (subject) hoặc tân ngữ (object).
Mệnh đề danh từ thường bắt đầu bằng những đại từ quan hệ (relative pronoun) như "that," "which," "who," "whoever," "whomever," "whose," "what," and "whatsoever." hoặc những liên từ phụ thuộc như (subordinating conjunctions) "how," "when," "where," "whether," and "why."
Example:
- Whoever wins the game will play in the tournament.-Người thắng trận này sẽ vào giải đấu.
2. Mệnh đề tính từ-Adjective clause
Vai trò của tính từ trong câu là để bổ nghĩa cho động từ (verb) và chủ từ (pronoun), tương tự như vậy mệnh đề tính từ cũng có tác dụng bổ nghĩa cho danh từ và chủ từ. Mệnh đề tính từ gần như sẽ luôn xuất hiện ngay sau danh từ hoặc chủ từ.
Mệnh đề tính từ thường bắt đầu bằng "that" "which" "who".
Example
Mệnh đề tính từ thường bắt đầu bằng "that" "which" "who".
Example
- The book that is on the floor should be returned to the library.-Quyển sách ở trên sàn nên được trả lại thư viện.
Đôi khi mệnh đề tính từ cũng có thể bắt đầu với các trạng từ quan hệ như "where" "when" "why"
Example:
- Home is the place where you relax.-Nhà là nơi thư giản.
Các dạng mệnh đề (ảnh internet)
3. Mệnh đề trạng từ-Adverb clause
Trong câu thì nhiệm vụ của trạng từ thường là bổ nghĩa (modify) cho động từ hoặc cho cả câu, nó sẽ diễn tả hành động, sự việc xảy ra ở đâu? khi nào? trong điều kiện hoàn cảnh nào? và mức độ như thế nào? Không giống với mệnh đề tính từ, vị trí của mệnh đề trạng từ có thể thay đổi trong câu.
Mệnh đề trạng từ đều bắt đầu bằng liên từ phụ thuộc (subordinating conjunction).
Mệnh đề trạng từ đều bắt đầu bằng liên từ phụ thuộc (subordinating conjunction).
Example:
- When the timer rings, we know the cake is done. OR We know the cake is done when the timer rings. Khi đồng hồ reo, chúng ta biết bánh đã chín. hoặc chúng ta biết bánh chính khi đồng hồ reo.
Lưu Ngọc theo The centre for writing study