10/05/2018, 22:38
Phân biệt câu điều kiện
Câu điều kiện trong tiếng anh gồm có 2 mệnh đề. Một cái nêu lên điều kiện, cái còn lại sẽ nêu lên kết quả nếu điều kiện xảy ra. Ví dụ: If it rains, I will stay at home. You will pass the exam if you work hard. - Hai mệnh đề trong câu điều kiện có thể đổi chỗ được cho nhau ...
Câu điều kiện trong tiếng anh gồm có 2 mệnh đề. Một cái nêu lên điều kiện, cái còn lại sẽ nêu lên kết quả nếu điều kiện xảy ra.
Ví dụ:
If it rains, I will stay at home.
You will pass the exam if you work hard.
- Hai mệnh đề trong câu điều kiện có thể đổi chỗ được cho nhau
Ví dụ: You will pass the exam if you work hard.
Các loại câu điều kiện
Câu điều kiện được chia làm 3 loại như sau:
I- Câu điều kiện loại 1
Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Cú pháp: If + thì hiện tại đơn, Thì tương lai đơn.
Vi dụ: If I have enough money, I will buy a new car.
II- Câu điều kiện loại 2
Điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai -ước muốn ở hiện tại. (Nhưng thực tế khổng thể xảy ra được).
Cú pháp: If + Quá khứ đơn, S + Could/ would/ Should + V
VD: If I were the president, I would build more hospitals.
III- Câu điều kiện loại 3
Điều kiện không thể xảy ra trong quá khứ – mang tính ước muốn trong quá khứ. (nhưng thực tế khổng thể xảy ra được)
Cú pháp: If + thì quá khứ hoàn thành + S + would/ could/ should + have PII + O.
IV- Câu điều kiện hỗn hợp
1. Cấu trúc cơ bản: Clause 1 (would + V) + if + Clause 2 (had + P2)
Ví dụ:
If I had been born in town, I would like life there.
(the fact that I wasn’t born in town, so I don’t like life there now)
2. But for + noun + điều kiện loại II, III
But for: nếu không có…
Ví dụ:
You help me everyday so I can finish my work.
→ But for your daily help, I couldn’t finish my work.
She encouraged him and he succeeded.
→ But for her encouragement, he wouldn’t have succeeded.
The teacher explained and we understood.
→ But for the teacher’s explanation, we wouldn’t have understood.
Ví dụ:
If it rains, I will stay at home.
You will pass the exam if you work hard.
- Hai mệnh đề trong câu điều kiện có thể đổi chỗ được cho nhau
Ví dụ: You will pass the exam if you work hard.
Các loại câu điều kiện
Câu điều kiện được chia làm 3 loại như sau:
I- Câu điều kiện loại 1
Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Cú pháp: If + thì hiện tại đơn, Thì tương lai đơn.
Mã:
If + S + V, S + will + V
Vi dụ: If I have enough money, I will buy a new car.
II- Câu điều kiện loại 2
Điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai -ước muốn ở hiện tại. (Nhưng thực tế khổng thể xảy ra được).
Cú pháp: If + Quá khứ đơn, S + Could/ would/ Should + V
Mã:
If + S + V_past / were ..., S + Could/would/ Should + V
VD: If I were the president, I would build more hospitals.
III- Câu điều kiện loại 3
Điều kiện không thể xảy ra trong quá khứ – mang tính ước muốn trong quá khứ. (nhưng thực tế khổng thể xảy ra được)
Cú pháp: If + thì quá khứ hoàn thành + S + would/ could/ should + have PII + O.
Mã:
IF +S + had + V(cột 3) ..., S+ would/ could/ should + have PII + O
IV- Câu điều kiện hỗn hợp
1. Cấu trúc cơ bản: Clause 1 (would + V) + if + Clause 2 (had + P2)
Ví dụ:
If I had been born in town, I would like life there.
(the fact that I wasn’t born in town, so I don’t like life there now)
2. But for + noun + điều kiện loại II, III
But for: nếu không có…
Ví dụ:
You help me everyday so I can finish my work.
→ But for your daily help, I couldn’t finish my work.
She encouraged him and he succeeded.
→ But for her encouragement, he wouldn’t have succeeded.
The teacher explained and we understood.
→ But for the teacher’s explanation, we wouldn’t have understood.