06/06/2017, 20:18

Ôn tập tổng kết chương II: nhiệt học

BÀI 29: ÔN TẬP TỐNG KẾT CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC I. KHOANH TRÒN CHỮ ĐỨNG TRƯỚC CÂU MÀ EM CHO LÀ ĐÚNG. 1. Tính chất nào sau đây không phải là nguyên tử, phân tử? A. Chuyển động hỗn độn không ngừng B. Có lúc chuyển động, có lúc đứng yên C. Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách D. Chuyển động càng ...

BÀI 29: ÔN TẬP TỐNG KẾT CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC I. KHOANH TRÒN CHỮ ĐỨNG TRƯỚC CÂU MÀ EM CHO LÀ ĐÚNG. 1. Tính chất nào sau đây không phải là nguyên tử, phân tử? A. Chuyển động hỗn độn không ngừng B. Có lúc chuyển động, có lúc đứng yên C. Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách D. Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao. Trả lời Chọn đáp án B. Có lúc chuyển động, có lúc đứng yên. 2. Trong các câu viết về nhiệt năng sau đây, câu nào không ...

BÀI 29: ÔN TẬP TỐNG KẾT CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC

 

I. KHOANH TRÒN CHỮ ĐỨNG TRƯỚC CÂU MÀ EM CHO LÀ ĐÚNG.

1. Tính chất nào sau đây không phải là nguyên tử, phân tử?

A. Chuyển động hỗn độn không ngừng

B. Có lúc chuyển động, có lúc đứng yên

C. Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách

D. Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao.

Trả lời

Chọn đáp án B. Có lúc chuyển động, có lúc đứng yên.

2. Trong các câu viết về nhiệt năng sau đây, câu nào không đúng?

A. Nhiệt năng là một dạng năng lượng.

B. Nhiệt năng của vật là nhiệt lượng vật thu vào hoặc tỏa ra.

C. Nhiệt năng của vật là tống động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.

D. Nhiệt nàng của vật phụ thuộc nhiệt độ của vật.

Trả lời

Chọn đáp án B. Nhiệt năng của vật là nhiệt lượng vật thu vào hoặc tỏa ra.

3. Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt có thể xảy ra:

A. Chỉ ở chất lỏng

B. Chỉ ở chất rắn

c. Chỉ ở chất lỏng và chất rắn

D. Ở cả chất lỏng, chất rắn, chất khí.

Trả lời

Chọn đáp án D. ở cả chất lỏng, chất rắn, chất khí.

4. Đối lưu là hình thức truyền nhiệt có thể xảy ra:

A. Chỉ ở chất khí

B. Chỉ ở chất lỏng 

C. Chỉ ở chất khí và chất lỏng

D. Ở cả chất khí, chất lỏng, chất rắn.

Trả lời

Chọn đáp án C. Chỉ ở chất khí và chất lỏng.

5. Nhiệt truyền từ bếp lò đến người đứng gần bếp lò chủ yếu bằng hình thức:

A. Dẫn nhiệt

B. Đối lưu

C. Bức xạ nhiệt

D. Dẫn nhiệt và đối lưu.

Trả lời

Chọn đáp án C. Bức xạ nhiệt.

 

II. TRẢ LỜI CÂU HỎI

1. Tại sao có hiện tượng khuyếch tán? Hiện tượng khuy tích tán xảy ra nhanh lên hay chậm đi khi nhiệt độ giảm?

Trả lời

Có hiện tượng khuếch tán là do các phân tử, nguyên tử có khoảng cách và chứng luôn chuyển động hỗn độn không ngừng.

Khi nhiệt độ giảm, hiện tượng khuếch tán xảy ra chậm đi.

2. Tại sao một vật không phải lúc nào cũng có cơ năng nhưng lúc nào cũng có nhiệt năng?

Trả lời

vì các phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật luôn chuyến động hỗn độn không ngừng nôn vật luôn có nhiệt năng.

3. Khi cọ xát một miếng đồng trôn mặt bàn thì miếng đồng nóng lên. Có thể nói là miếng đồng đã nhận được nhiệt lượng không? Tại sao?

Trả lời

Không thể nói là miếng đồng đã nhận được nhiệt lượng vì trong trường hợp này hình thức truyền nhiệt là bằng cách thực hiện công.

4. Đun nóng một ống nghiệm đậy kín có đựng một ít nước. Nước nóng dần và tới một lúc nào đó nút ống nghiệm bị bật lên. Trong hiện tượng này nhiệt năng của nước thay đổi bằng những cách nào; đã có sự chuyển hóa năng lượng từ dạng nào sang dạng nào?

Trả lời

- Nước nóng dần lên là do có sự truyền nhiệt từ bếp đun sáng nước.

- Khi nút bật lên là do nhiệt năng của hơi nước chuyển hóa thành cơ năng. 

 

III. GIÁI BẢÍ TẬP

1. Dùng bếp dầu để đun sôi 2 lít nước ở 20°C đựng trong một ấm nhôm có khối lượng 0,5kg. Tính lượng dầu cần dùng. Biết chỉ có 30% nhiệt lượng do dầu bị dốt chảy tỏa ra làm nóng ấm và nước đun trong ấm.

Giải

- Nhiệt lượng do nước thu vào là:

Q2 = m2.c2(t - t2) = 2.4200(100 - 20) = 672000J

- Nhiệt lượng do ấm thu vào là:

Q3 = m3c1(t - t2) = 0,5.880(100 - 20) = 35200J

- Nhiệt lượng do dầu tỏa ra: Q1 = q.m1

Ta có: 30/100 Q1 = Q2 + Q3

=> Q1 = 100.(672000 + 35200)/30 = 2357333,33J

Khối lượng dầu cần dùng là: m = Q1/q = 2357333 33/46.106 = 0,0512kg

2. Một ô tô chạy được một quãng đường dài 100 km với lực kéo trung bình là 1400 N, tiêu thụ hết 10 lít (khoảng 8kg) xăng. Tính hiệu suất của ô tô.

Giải

Công ô tô thực hiện là:

A = F.S = 1400.100000 = 14.107J

Nhiệt lượng do nhiên liệu cháy tỏa ra là:

Q = m.q = 8.4,6.107 = 36,8.107J

Hiệu suất của ô tô là:

H = A/Q.100 = 14.107.100/36,8.107 = 38,04%.

0