Ôn tập cuối học kì 2 Tiết 4 VBT Tiếng Việt 3 Tập 2
Tuần 35 Đọc bài thơ sau và trả lời câu hỏi. Cua càng thổi xôi Cua Càng đi hội Cõng nồi trên lưng Vừa đi vừa thổi Mùi xôi thơm lừng Cái tép đỏ mắt Cậu Ốc vặn mình Chú Tôm lật đật Bà Sam cồng kềnh. Tép chuyện nhóm lửa Bà Sam ...
Tuần 35
Đọc bài thơ sau và trả lời câu hỏi.
Cua càng thổi xôi
Cua Càng đi hội
Cõng nồi trên lưng
Vừa đi vừa thổi
Mùi xôi thơm lừng
Cái tép đỏ mắt
Cậu Ốc vặn mình
Chú Tôm lật đật
Bà Sam cồng kềnh.
Tép chuyện nhóm lửa
Bà Sam dựng nhà
Tôm đi chợ cá
Cậu Ốc pha trà.
Hai tay dụi mắt
Tép chép miệng : Xong !
Chú Tôm về chậm
Dắt tay bà Còng.
Hong xôi vừa chín
Nhà đổ mái bằng
Trà pha thơm ngát
Mời ông Dã Tràng
Dã Tràng móm mém
(Rụng hai chiếc răng)
Khen xôi nấu dẻo
Có công Cua Càng.
a) Trong bài thơ, mỗi con vật được nhân hóa nhờ những từ ngữ nào ?
Những con vật được nhân hóa | Các con vật được gọi bằng | Các con vật được tả bằng |
M: Tôm | chú | lật đật, đi chợ, về chậm, dắt tay |
b) Em thích hình ảnh nào ? Vì sao ?
Trả lời:
a)
Những con vật được nhân hóa | Các con vật được gọi bằng | Các con vật được tả bằng |
Cua Càng | đi hội, cõng nồi, thổi xôi | |
Tép | Cái | đỏ mắt, nhóm lửa, dụi mắt, chép miệng |
Ốc | Cậu | Vặn mình, pha trà |
Sam | Bà | Dựng nhà |
Còng | Bà | |
Tôm | Chú | Đi chợ, lật đật, về chậm,dắt tay bà còng |
Dã Tràng | ông | Móm mém,rụng răng khen xôi dẻo |
b)
Học sinh chọn một hình ảnh so sánh mà mình thích nhất rồi nói rõ lí do vì sao em thích hình ảnh đó.
Ví dụ : Vì hình ảnh đó đẹp, vui nhộn, ngộ nghĩnh,buồn cười,…
Các bài giải Vở bài tập Tiếng Việt 3 (VBT Tiếng Việt 3)