15/01/2018, 09:02

Ôn tập chương II: Số nguyên - Toán 6

Ôn tập chương II: Số nguyên - Toán 6 Ôn tập toán lớp 6 Số nguyên Ôn tập chương II: Số nguyên với gợi ý và bám sát theo khung chương trình sách giáo khoa Toán lớp 6, các bài giải tương ứng với từng ...

Ôn tập chương II: Số nguyên - Toán 6

Ôn tập chương II: Số nguyên

 với gợi ý và bám sát theo khung chương trình sách giáo khoa Toán lớp 6, các bài giải tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán.

Bài 107 trang 98 sgk toán 6 tập 1

Trên trục số cho hai điểm a, b (h.53). Hãy:

a) Xác định các điểm –a; –b trên trục số;

b) Xác định các điểm |a|, |b|, |-a|, |-b|trên trục số;

c) So sánh các số a, b, –a; –b, |a|, |b|, |-a|, |-b| với 0.

Ôn tập chương II: Số nguyên

Hướng dẫn làm bài:

a)

Ôn tập chương II: Số nguyên

b) |a|=|−a|=4, |b|=|−b|=3|a|=|−a|=4, |b|=|−b|=3

c) a<0; −b<0; 0<b; 0<−a; 0<|−a|=|a|, 0<|−b|=|b|

Bài 108 trang 98 sgk toán 6 tập 2

Cho số nguyên a khác 0. So sánh -a với a, -a với 0

Hướng dẫn làm bài:

Nếu a > 0 thì -a < a; -a < 0 < a

Nếu a < 0 thì a < -a; a < 0 < -a

Bài 109 trang 98 sgk toán 6 tập 1

Dưới đây là tên và năm sinh của một số nhà toán học:

Tên

Năm sinh

Lương Thế Vinh

Đề - các

Pi – ta – go

Gau – xơ

Ác – si – mét

Ta – lét

Cô – va – lép – x kai – a

1441

1596

-570

1777

-287

-624

1850

Sắp xếp các năm sinh trên đây theo thứ tự thời gian tăng dần.

Hướng dẫn làm bài

-624 < -570 < -287 < 1441 < 1596 < 1777 < 1850

Bài 110 trang 99 sgk toán 6 tập 1

Trong các câu sau đây, câu nào đúng, câu nào sai? Cho ví dụ minh họa đối với các câu sai:

a) Tổng của hai số nguyên âm là một số nguyên âm.

b) Tổng của hai số nguyên dương là một số nguyên dương.

c) Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên âm.

d) Tích của hai số nguyên dương là một số nguyên dương.

Hướng dẫn làm bài:

a) Đúng;

b) Đúng;

c) Sai.

Ví dụ: (-7).(-5) = 35.

d) Đúng.

Bài 111 trang 99 sgk toán 6 tập 1

Tính các tổng sau:

a) [(-13) + (-15)] + (-8)

b) 500 – (-200) – 210 - 100

c) –(-129) + (-119) - 301 + 12

d) 777 – (-111) –(-222) + 20

Hướng dẫn làm bài:

a) [(-13) + (-15)] + (-8)

= -28 - 8

= -36

b) 500 – (-200) – 210 - 100

= 500 + 200 – 210 - 100

= (500 + 200) - (210 + 100)

= 700 - 310

= 390

c) –(-129) + (-119) - 301 + 12

= 129 + 12 – 119 - 301

= (129 + 12) - (119 + 301)

= 141 – 420

= -279

d) 777 – (-111) – (-222) + 20

= 777 + 111 + 222 + 20

= (777 + 111 + 222) + 20

= 1110 + 20

= 1130

Bài 112 trang 99 sgk toán 6 tập 1

Đố vui: Bạn Điệp đã tìm được hai số nguyên, số thứ nhất (2a) bằng hai lần số thứ hai (a) nhưng số thứ hai trừ đi 10 lại bằng số thứ nhất trừ đi 5 (tức là a – 10 = 2a – 5). Hỏi đó là hai số nào?

Hướng dẫn làm bài:

Số thứ nhất: 2a (tức là 2.a - là bội số của a)

Số thứ hai: a

- Theo đề bài: a - 10 = 2a - 5

=> -10 + 5 = 2a - a (chuyển a từ vế trái sang vế phải, chuyển -5 từ vế phải sang vế trái)

=>-5 = a hay a = -5

Bài 113 trang 99 sgk toán 6 tập 2

Đố: Hãy điền các số 1, -1, 2, -2, 3, -3 vào các ô trống ở hình vuông bên (mỗi số vào một ô) sao cho tổng ba số trên mỗi dòng, mỗi cột hoặc mỗi đường chéo đều bằng nhau.

0