01/06/2017, 12:03

Ôn Tập 1 Tiếng Việt Lớp 5 Cuối Kì 2

ÔN TẬP 1 TIẾNG VIỆT LỚP 5 CUỐI KÌ 2 HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH 1. Lập bảng thống kê về 3 kiểu câu kể: Ai làm gì?; Ai thế nào?; Ai là gì? Theo mẫu sau: M: Kiểu câu Ai làm gì? Thành phần câu Chủ ngữ Vị ngữ Câu hỏi Ai? Cái gì? Con gì? Làm gì? Ý nghĩa Chỉ những sự vật có hành động ... ÔN TẬP 1 ...

ÔN TẬP 1 TIẾNG VIỆT LỚP 5 CUỐI KÌ 2 HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH 1. Lập bảng thống kê về 3 kiểu câu kể: Ai làm gì?; Ai thế nào?; Ai là gì? Theo mẫu sau: M: Kiểu câu Ai làm gì? Thành phần câu Chủ ngữ Vị ngữ Câu hỏi Ai? Cái gì? Con gì? Làm gì? Ý nghĩa Chỉ những sự vật có hành động ...

ÔN TẬP 1 CUỐI KÌ 2

HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH

1. Lập bảng thống kê về 3 kiểu câu kể: Ai làm gì?; Ai thế nào?; Ai là gì?

Theo mẫu sau:

M: Kiểu câu Ai làm gì?

 Thành phần câu 

 Chủ ngữ

 Vị ngữ

  Câu hỏi

 Ai? Cái gì? Con gì?

 Làm gì?

 Ý nghĩa

 Chỉ những sự vật có hành động được nêu ở vị ngữ.

 Chỉ hoạt động của sự vật được nói đến ở chủ ngữ.

 Ví dụ

 Bạn Lan

 đang học bài

- Em lập bảng thống kê vào vở với 2 kiểu câu Ai thế nào?  Ai là gì?

Gợi ý:

 

 

3. Viết vào những chỗ trống để hoàn chỉnh bảng tổng kết sau:

Gợi ý:

 Các loại trạng ngữ 

 Câu hỏi

 Ví dụ

 Trạng ngữ chỉ nơi chốn

 Ở đâu?

 Ngoài đường, xe cộ đi lại như mắc cửi.

 Trạng ngữ chỉ thời gian

 Khi nào?

 Buổi sáng, đường phố tấp nập.

 Trạng ngữ mở đầu bằng vì, do, tại...

 Vì sao?, do đâu?, tại sao?

 Vì vắng tiếng cười, vương quốc nọ buồn chán kinh khủng.

 Trạng ngữ mở đầu bằng để

 Để làm gì?, Vì cái gì?

 Để bảo vệ môi trường, chúng ta không xả rác bừa bãi.

  Trạng ngữ mở đầu bằng với, bằng

 Bằng gì?, Với gì?

 Bằng giọng nói nhỏ nhẹ, cô giáo khuyên Hùng không nên trêu chọc bạn. 

 

4. Dựa vào các số liệu dưới đây, em hãy lập bảng thống kê về tình hình phát triển giáo dục tiểu học của nước ta từ năm học 2000 - 2001 đến năm học 2004 - 2005:

a) Năm học 2000 - 2001

- Số trường : 13 859

- Số học sinh : 9 741 100

- Số giáo viên : 355 900

- Tỉ lệ học sinh dân tộc thiểu số : 15,2%

b) Năm học 2001 -2002

- Số trường : 13 903

- Số học sinh : 9 315 300

- Số giáo viên : 359 900

- Tỉ lệ học sinh dân tộc thiểu số : 15,8%

a) Năm học 2002 - 2003

- Số  trường : 14 163

- Số học sinh : 8 815 700

- Số giáo viên : 363 100

- Tỉ lệ học sinh dân tộc thiểu số : 16,7%

b) Năm học 2003 - 2004

- Số trường : 14 346

- Số học sinh : 8 346 000

- Số giáo viên : 366 200

- Tỉ lệ học sinh dân tộc thiểu số : 17,7%

e) Năm học 2004 - 2005

- Số trường : 14 518 

- Số học sinh : 7 744 800 

- Số giáo viên : 362 400 

- Tỉ lệ học sinh dân tộc thiểu số: 19,1%

Theo NIÊN GIÁM THỐNG KÊ 2004

Gợi ý: Bảng thống kê theo 5 năm học nêu với 4 số liệu. Như vậy, cần phải có 5 cột ngang và 6 cột dọc. Cột giao nhau trên cùng, góc trái được ghi:

Gợi ý:

Bảng thống kê tình hình phát triển giáo dục tiểu học Việt Nam (từ năm học 2000 - 2001 đến năm học 2004 - 2005).

Số hiệu

Năm học

Số trường

Số

học sinh

Số

giáo

viên

Tỉ lệ học sinh, dân tộc thiểu số

 a) 2000 - 2001

13 859

 9 741 100

 355 900

 15,2%

 b) 2001 - 2002

13 903

 9 315 300

 359 900

 15,8%

 c) 2002 - 2003

14 163

 8 815 700

 363 100

 16,7%

 d) 2003 - 2004

14 346

 8 346 000

 366 200

 17,7%

 e) 2004 - 2005

14 518

 7 744 800

 362 400

 19,1%


 

 

5. Dựa vào bảng thống kê đã lập được ở hoạt động 4, em rút ra những nhận xét gì? Đánh dấu X vào ô trước ý đúng để trả lời (SGK/106)

Gơi ý:

0