Những từ vừa là trạng từ vừa là tính từ

clean hoàn toàn ——- Sr I didn’t turn up. I clean forgot. ——- The explosion blew the cooler clean through the wall. dead chính xác, hoàn toàn ——- dead certain, dead drunk, dead right, dead slow (chỉ có trong tiếng Anh của người Anh) ——- dead straight, dead sure, dead tired ...



clean hoàn toàn
——- Sr I didn’t turn up. I clean forgot.
——- The explosion blew the cooler clean through the wall.

dead chính xác, hoàn toàn
——- dead certain, dead drunk, dead right, dead slow (chỉ có trong tiếng Anh của người Anh)
——- dead straight, dead sure, dead tired


direct (adv) nói về một cuộc hành trình và thời khoá biểu (trong tiếng Anh của người Anh)
——- The plane goes direct fron LD to HT without stopping.

easy (adv) được dụng trong nhóm các trạng từ thông dụng
——- Take it easy! (= Relax!)
——- Go easy! (= not too fast!)
——- Easier said than done!
——- Easy come, easy go!

fair (adv) đứng sau một vài động từ
——- to play fair
——- to fight fair
——- to hit something fair and square.

fast (adv) “hoàn toàn” trong fast asleep, có nghĩa “chặt”, “cố định” trong hold fast, stick fast.
fine (adv) được dùng trong các nhóm từ thông dụng
——- That suits me fine.
——- You are doing fine.

Trạng từ finely dùng để nói về sự điều chỉnh nhỏ, cẩn thận
——- a finely tuned engine
——- finely chopped onions (= cut up very small)

Flat (adv) được dùng trong âm nhạc có nghĩa là “quá hay”, “quá hấp dẫn” (to sing flat). Trong các trường hợp khác dùng trạng từ là flatly.
free (adv) dùng sau động từ có nghĩa “miễn phí”, freely là tự do, ko hạn chế.
——- You can eat free here.
——- You can speak freely
.

hard (adv) có nghĩa tương tự như hard (adj)
——- Don’t work too hard.
hardly có nghĩa “hầu như ko”
-—— I’ve hardly got any clean clothes left.

High (adv) nói về độ cao, highly diễn tả mức độ cao (thường được hiểu nghĩa “rất nhiều”
——- He can jump really high.
——- It’s highly amusing.

just (adv) có rất nhiều nghĩa
- Về thời gian: ý nhấn mạnh hiện tại hay thời gian gần hiện tại
——- Aline has just phoned.
——- I saw him just last week.
Trong những cụm từ như just after, just before, just when,… just ngụ ý thời gian rất gần với thời gian dc đề cập đến.
——- I saw him just after lunch. (= … very soon after lunch)
- Nghĩa là “chỉ” (ko có gì hơn)
——- I just want someboby to love me – that’s all.
Nghĩa này cũng có thể dc nhấn mạnh bằng cách thêm only
——- I’d only just got to the bath when she phoned.
just có thể được dùng như một chất làm dịu, làm cho câu yêu cầu có vẻ nhẹ nhàng và lịch sự hơn.
——- Could I just use your phone for a moment?
- Với nghĩa “chính xác”
——- What is the time? – It’s just four o’clock.
just as…as có nghĩa ko kém hơn.
——- She’s just as bad-tempered as her father.
Just chỉ sự nhấn mạnh những từ ngữ khác, khi đó nó có nghĩa “đơn giản” (ko có từ khác cho nó)
——- You’re just beautiful.
——- I just love your dress.
Tính từ just có nghĩa “theo công bằng hay pháp luật” đi với trạng từ justly
——- He was justly punished for his crimes.
Late (adv) có nghĩa giống như tính từ late; lately có nghĩa “gần đây”
——- He hate arriving late.
——- I haven’t been to the theatre much lately.
Sharp (adv) được dùng với nghĩa “chính xác”, “đúng” (tròn giờ)
——- Can you be there at 6:00 sharp?
Nó còn có nghĩa trong âm nhạc:
——- to sing sharp : hát quá cao
Và dùng trong các thành ngữ : turn sharp right, turn sharp left (chuyển hướng đột ngột)
Short (adv) dùng trong các thành ngữ cut short (cắt ngang), stop short (dừng đột ngột). Shortly có nghĩa là “sớm”
Well là trạng từ của good, tính từ well có nghĩa là “tốt, khỏe” trái nghĩa với ill
Cuối cùng cũng xong cái đề mục 5 dài dã man này, nó án ngữ lâu quá đi mất

0