Những quy tắc đánh dấu trọng âm trong tiếng Anh

Để giao tiếp tốt bằng tiếng Anh, ngoài việc bạn phải nghe đúng và phát âm trôi chảy những gì cần nói, thì ngữ điệu và âm tiết khi phát âm cũng phải cần lưu ý. Nếu bạn đặt trọng âm không chính xác, thì có thể bạn sẽ khiến người nghe khó chịu hoặc cảm thấy khó hiểu. Bài viết này Tome sẽ hướng ...

Để giao tiếp tốt bằng tiếng Anh, ngoài việc bạn phải nghe đúng và phát âm trôi chảy những gì cần nói, thì ngữ điệu và âm tiết khi phát âm cũng phải cần lưu ý. Nếu bạn đặt trọng âm không chính xác, thì có thể bạn sẽ khiến người nghe khó chịu hoặc cảm thấy khó hiểu. Bài viết này Tome sẽ hướng dẫn chi tiết về cách đánh dấu trọng âm các từ ngữ trong tiếng Anh để giúp các bạn học tập tốt hơn nhé!


1. Nhấn âm tiết thứ 2 đối với động từ có 2 âm tiết

Example:

En’joy; co’llect ; es’cape; de’stroy; en’joy; re’peat; A’llow; as’sist

Ac’cept; re’lax; a’ttract; a’ccent; Ex’plain; de’scend; for’get

Ngoại trừ 1 số trường hợp nhấn trọng âm âm tiết thứ 1: ‘offer, ‘happen , ‘answer , ‘enter , ‘listen , ‘open, ‘finish, ‘study, ‘follow, ‘narrow...

2. Nhấn âm tiết thứ 1 đối với danh từ và tính từ 2 âm tiết




Example:
‘mountain; ‘evening; ‘butcher; ‘carpet; ‘busy; ‘village; ‘summer; ‘birthday; ‘porter; ‘pretty; ‘morning; ‘winter; ‘beggar;....

Ngoại trừ 1 số trường hợp : ma’chine ; mis’take ; a’lone ; a’sleep .....

3. Nhấn âm tiết thứ 1 đối với danh từ ghép

Example: ‘raincoat; ‘tea- cup; ‘film- maker; ‘shorthand; ‘bookshop; ‘footpath
Shortlist; ‘airline; ‘bedroom; ‘typewriter; ‘snowstorm; ‘suitcase

4. Đối với Tính từ ghép và động từ ghép

- Tính từ ghép thường có trọng âm chính nhấn vào từ thứ 1, nh*ưng nếu tính từ ghép mà từ đầu tiên là tính từ (Adjective) hay trạng từ (Adverb) hoặc kết thúc bằng đuôi - ED thì trọng âm chính lại nhấn ở từ thứ 2. - Tương tự động từ ghép và trạng từ ghép có trọng âm chính nhấn vào từ thứ 2

Example:

Những trường hợp nhấn trọng âm ở từ thứ 1

EX: ‘home - sick; ‘air- sick; ‘praiseworthy; ‘water- proof; ‘trustworthy; ‘lighting- fast,...

Những trường hợp nhấn trọng âm chính ở từ thứ 2

EX: bad- ‘temper; short- ‘sighted; well-‘ informed; ups’tairs
Well – ‘done; short- ‘handed; north- ‘east; down- ‘stream

5. Nhấn vào âm tiết thứ 1 đối với các từ kết thúc bằng đuôi : how, what, where, ....


Example: ‘anywhere; ‘somehow; ‘somewhere ....

6. Các từ 2 âm tiết bắt đầu bằng A thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 2


A’bed; a’bout; a’bove; a’back; a’gain; a’lone; a’chieve; a’like

A’live; a’go; a’sleep; a’broad; a’side; a’buse; a’fraid

7. Các từ tận cùng bằng các đuôi
: - ety, - ity, - ion ,- sion, - cial,- ically, - ious, -eous, - ian, - ior, - iar, iasm - ience, - iency, - ient, - ier, - ic, - ics, -ial, -ical, -ible, -uous, -ics*, ium, - logy, - sophy,- graphy - ular, - ulum , thì trọng âm nhấn vào âm tiết ngay trước nó


Example: de’cision; dic’tation; libra’rian; ex’perience; ‘premier; so’ciety; arti’ficial; su’perior; ef’ficiency; re’public; mathe’matics; cou’rageous;....

Ngoại trừ 1 số trường hợp: ‘cathonic ; ‘lunatic , ‘arabic, ‘politics; a’rithmetic

8. Các từ kết thúc bằng – ate, - cy*, -ty, -phy, -gy


- Nếu 2 vần thì trọng âm nhấn vào từ thứ nhất.

- Nếu 3 vần trở lên thì trọng âm nhấn vào vần thứ 3 từ cuối lên.

Example: ‘Senate; Com’municate; ‘regulate; ‘playmate; cong’ratulate; ‘concentrate; ‘activate; ‘complicate; tech’nology; e'mergency;...

Ngoại trừ: ‘Accuracy

9. Các từ tận cùng bằng đuôi:
- ade, - ee, - ese, - eer, - ette, - oo, -oon , - ain (chỉ động từ), -esque,- isque, -aire ,-mental, -ever, - self thì trọng âm nhấn ở chính các đuôi này


Example: Lemo’nade; Chi’nese; deg’ree; pion’eer; ciga’rette; kanga’roo; sa’loon; colon’nade; Japa’nes; absen’tee ; engi’neer; bam’boo; ty’phoon;...

Ngoại trừ: ‘coffee (cà phê), com’mitee (ủy ban)...

10. Các từ chỉ số l*ượng nhấn trọng âm ở từ cuối kết thúc bằng đuôi - teen. Ng*ược lại sẽ nhấn trọng âm ở từ đầu tiên nếu kết thúc bằng đuôi - y


Example: Thir’teen four’teen............ / ‘twenty , ‘thirty , ‘fifty .....

11. Các tiền tố (prefix) và hậu tố không bao giờ mang trọng âm , mà thường nhấn mạnh ở từ từ gốc





Tiền tố không làm thay đổi trọng âm chính của từ


UN- im’portant unim’portant
IM- ‘perfect im’perfect
IN- Com’plete incom’plete
IR- Re’spective irre’spective
DIS- Con’nect discon’nect
NON- ‘smokers non’smokers
EN/EX- ‘courage en’courage
RE- a’rrange rea’rrange
OVER- ‘populated over’populated
UNDER- de’veloped underde’veloped



Ngoại lệ:
‘Understatement: lời nói nhẹ đi (n); ‘Underground: ngầm (adj)

Hậu tố không làm thay đổi trọng âm của từ gốc


FUL 'beauty ‘beautiful
LESS ‘thought ‘thoughtless
ABLE en’joy en’joyable
AL tra’dition tra’ditional
OUS ‘danger ‘dangerous
LY di’rect di’rectly
ER/OR/ANT ‘worker / ‘actor
NG/IVE be’gin be’ginning
ISE/ IZE ‘memorize
EN ‘widen
MENT em’ployment
NESS ‘happiness
SHIP ‘friendship
HOOD childhood


12. Từ có 3 âm tiết

Động từ:

- Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 nếu âm tiết thứ 3 có nguyên âm ngắn và kết thúc bằng 1 phụ âm:

Eg: encounter /iŋ’kauntə/; determine /di’t3:min/

- Trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất nếu âm tiết thứ 3 là nguyên âm dài hay nguyên âm đôi hay kết thúc bằng 2 phụ âm trở lên: exercise / 'eksəsaiz/, compromise/ ['kɔmprəmaiz]

Ngoại lệ: entertain /entə’tein/ compre’hend …

Danh từ:

- Nếu âm tiết cuối (thứ 3) có nguyên âm ngắn hay nguyên âm đôi “əu”

- Nếu âm tiết thứ 2 chứa nguyên âm dài hay nguyên âm đôi hay kết thúc bằng 2 phụ âm trở lên thì nhấn âm tiết thứ 2

Eg: potato /pə’teitəu/; diaster / di’za:stə/

- Nếu âm tiết thứ 3 chứa nguyên âm ngắn và âm tiết thứ 2 chứa nguyên âm ngắn và âm tiết thứ 2 kết thúc bằng 1 phụ âm thì nhấn âm tiết thứ 1:

Eg: emperor / ‘empərə/; cinema / ‘sinəmə/; ‘contrary; ‘factory…

- Nếu âm tiết thứ 3 chứa nguyên âm dài hoặc nguyên âm đôi hoặc kết thúc bằng 2 phụ âm trở lên thì nhấn âm tiết 1 Eg: ‘architect…

Chú ý : tính từ 3 âm tiết tương tự như danh từ
0