Những bài đọc hiểu dành cho người mới học tiếng Anh (phần 1)
Dưới đây là những bài đọc hiểu dành cho người mới học tiếng Anh (phần 1) với 10 bài cơ bản giúp người mới học tiếng Anh nắm được những kiến thức cơ bản. => => => 1. Bài 1: What’s your name? J: ...
Dưới đây là những bài đọc hiểu dành cho người mới học tiếng Anh (phần 1) với 10 bài cơ bản giúp người mới học tiếng Anh nắm được những kiến thức cơ bản.
=>
=>
=>
1. Bài 1: What’s your name?
J: Hi!
H: Hello!
J: What’s your name?
H: I’m Hary. What’s your name?
J: My name’s John. Nice to meet you.
H: Nice to meet you, too.
=> Dịch:
Bài 1: Tên bạn là gì?
J: Xin chào!
H: Chào bạn!
J: Bạn tên là gì?
H: Mình là Mary. Tên bạn là gì?
J: Mình tên là Tom. Rất vui được gặp bạn.
H: Mình cũng rất vui được gặp bạn.
2. Bài 2: How old are you?
J: Hello. I’m Tom. Nice to meet you.
H: Hi. My name’s Mary. Nice to meet you, too.
J: How old are you, Mary?
H: I’m six years old. And you?
J: I’m six years old, too.
=> Dịch:
Bài 2: Bạn bao nhiêu tuổi?
J: Xin chào. Mình là Tom. Rất vui được gặp bạn.
H: Chào bạn. Tên mình là Mary. Mình cũng rất vui được gặp bạn.
J: Bạn bao nhiêu tuổi vậy, Mary?
H: Mình 6 tuổi. Bạn thì sao?
J: Mình cũng 6 tuổi.
3. Bài 3: How do you spell your name?
J: Excuse me! I’m Tom. What’s your name?
H: Hi Tom, my name’s Mary.
J: Pardon?
H: It’s Mary.
J: How do you spell your name?
H: M-A-R-Y. Mary.
J: Oh, thank you. Nice to meet you.
H: Nice to meet you, too.
=> Dịch:
Bài 3: Tên bạn đánh vần như thế nào?
J: Xin lỗi! Mình là Tom. Tên bạn là gì?
H: Chào Tom, tên mình là Mary.
J: Xin lỗi, mình chưa nghe rõ?
H: Tên mình là Mary.
J: Tên bạn đánh vần như thế nào?
H: M-A-R-Y. Mary.
J: Ồ, cảm ơn bạn. rất vui được gặp bạn.
H: Mình cũng rất vui được gặp bạn.
4. Bài 4: This is his face
Look! This is a clown.
This is his nose. It’s green.
This is his tongue. It’s red.
This is his hair. It’s blue.
His eyes are black.
His lips are pink.
=> Dịch:
Bài 4: Đây là khuôn mặt của anh ấy
Nhìn này! Đó là một chú hề.
Đây là mũi của anh ấy. Nó màu xanh lá cây.
Đây là lưỡi của anh ấy. Nó màu đỏ.
Đây là tóc của anh ấy. Nó màu xanh nước biển.
Mắt anh ấy màu đen.
Môi anh ấy màu hồng.
5. Bài 5: My classroom
Hello. My name’s Hugo. This is my classroom.
This is my desk. It’s a small desk.
This is our globe. It’s heavy.
That is a television. It’s big.
My class has a computer. The computer is for everyone.
=> Dịch:
Bài 5: Phòng học của tôi
Xin chào. Tên tôi là Hugo. Đây là phòng học của tôi.
Đây là bàn của tôi. Nó là một chiếc bàn nhỏ.
Đây là quả địa cầu của chúng tôi. Nó nặng.
Đó là một cái TV. Nó rất to.
Lớp chúng tôi có một cái máy tính. Cái máy tính là dành cho tất cả mọi người.
6. Bài 6: Is that a car?
J: That’s right. This is a blue car.
H: Is that a truck?
J: No, it isn’t. It’s a taxi.
H: It’s yellow, Tom. Oh! I see a bike over there.
J: It isn’t a bike, Mary. It is a motorbike.
H: Is it fast, Tom?
J: Yes, it is.
Dịch:
Bài 6: Đó là xe ô tô à?
J: Đúng rồi đó. Nó là một chiếc ô tô xanh nước biển.
H: Đó là một cái xe tải phải không?
J: Không phải. Đó là xe taxi.
H: Nó màu vàng đó, Tom. Ồ! Mình thấy một chiếc xe đạp ở đằng kia.
J: Đó không phải xe đạp đâu, Mary. Đó là một chiếc xe máy.
H: Nó có đi nhanh không, Tom?
J: Có.
7. Bài 7: What is this?
J: Look, class! I have a rectangle. What color is this?
H: It is purple.
J: That’s right! I have a purple rectangle. And what is this, Mary?
H: It’s a cross. A yellow cross.
J: Good job! And what is this? Hugo, please!
H: It’s a grey circle.
J: Yes. And what color is this?
H: It’s pink.
J: Right! This is a pink star.
=> Dịch:
Bài 7: Đó là cái gì?
J: Nhìn kìa, cả lớp! Mình có 1 hình chữ nhật. Nó có màu gì vậy?
H: Nó màu tím.
J: Đúng rồi đó! Mình có 1 hình chữ nhật màu tím. Và đây là cái gì vậy, Mary?
H: Đó là 1 hình chữ thập. 1 hình chữ thập màu vàng.
J: Rất tốt! Và đây là cái gì? Xin mời Hugo!
H: Đó là 1 vòng tròn màu xám.
J: Đúng. Và đây là màu gì?
H: Đó là màu hồng.
J: Chính xác! Đó là 1 ngôi sao màu hồng.
8. Bài 8: It’s a long ruler
J: Look! That is my book. It’s thick.
H: And this is my book. It’s thin.
J: This is my ruler. It’s short.
H: Oh! I have a ruler, too. It’s long.
J: And this is my eraser. It’s small.
H: I have a big eraser. That is my schoolbag.
J: Wow! It’s a heavy schoolbag.
H: That’s right.
J: My schoolbag is light.
Dịch:
Bài 8: Đó là một chiếc thước kẻ dài.
J: Nhìn này! Đó là quyển sách của mình. Nó dày.
H:Và đây là sách của mình. Nó mỏng.
J: Và đây là thước kẻ của mình. Nó ngắn.
H: Ồ! Mình cũng có thước kẻ. Nó dài.
J: Và đây là viên tẩy của mình. Nó nhỏ.
H: Mình có 1 viên tẩy to. Đó là cặp sách của mình.
J: Wow! Nó là 1 cái cặp sách nặng.
H: Đúng vậy
J: Cặp sách của mình nhẹ.
9. Bài 9: Tom is a bad boy?
Hi. My name is Tom. I’m six years old.
This is my schoolbag. It’s clean.
I am strong.
I am fast.
I am good.
Dịch:
Bài 9: Tom có phải là 1 cậu bé hư không?
Xin chào. Tên mình là Tom. Mình 6 tuổi.
Đây là cặp sách của mình. Nó sạch sẽ.
Mình khỏe mạnh.
Mình nhanh nhẹn.
Mình ngoan ngoãn.
10. Bài10: My pants are blue
Hi. My name is Mary.
This is my wardrobe.
I have a coat. It’s blue.
I have a skirt. It’s yellow.
I have gloves. They are green.
I have shoes. They are red.
Dịch:
Bài 10: Quần của tôi màu xanh nước biển
Xin chào. Tên tôi là Mary.
Đây là tủ quần áo của tôi.
Tôi có 1 cái áo khoác. Nó màu xanh.
Tôi có 1 chiếc váy. Nó màu vàng.
Tôi có găng tay. Chúng màu xanh lá cây.
Tôi có đôi giày. Chúng màu đỏ.
Đây là những bài học quan trọng, bắt buộc những ai đều phải thông thạo, do đó hãy học tập kĩ nhé. Bên cạnh đó hãy tham khảo của English4u với nhiều bài học bổ ích. Cảm ơn bạn đã đọc bài viết!