Nguyên mẫu hoàn thành liên tiến
Nguyên mẫu hoàn thành liên tiến He says he was talking to Tom. — He couldn't have been talking to Tom. Tom wasn’t there. (Anh ta nói là anh ta-đang nói chuyện với Tom — Anh ta không thể nói chuyện với Tom. Tom không có ở đó.) ...
Nguyên mẫu hoàn thành liên tiến
He says he was talking to Tom. — He couldn't have been talking to Tom. Tom wasn’t there. (Anh ta nói là anh ta-đang nói chuyện với Tom — Anh ta không thể nói chuyện với Tom. Tom không có ở đó.)
A. Hình thức
to have been + hiện tại phân từ :
He seems to have been spying for both sides.
(Hình như hắn làm gián điệp cho cả hai phía.)
B. Cách dùng : Nó được dùng chủ yếu sau các trợ động từ và sau appear và sceni, nhưng nó cũng có thể được dùng sau happen, pretend và thể bị động của believe, know, report, say, understand. :
He says he was talking to Tom. — He couldn't have been talking to Tom. Tom wasn’t there. (Anh ta nói là anh ta-đang nói chuyện với Tom — Anh ta không thể nói chuyện với Tom. Tom không có ở đó.)
I was following Peter closely. — You shouldn’t have been following him closely ; you should have left a good space between the two cars (Tôi đã theo sát Peter — Đúng ra cậu không nên theo sát hẳn ; cậu nên giữ một khoảng cách tốt giữa hai chiếc xe.)
He appears to have been waiting a long time = It appears that he has been waiting a long time (Hình như anh ta đã đợi lâu rồi)
He pretended to have been studying = He pretended that he has been studying (Nó giả vờ đang học đấy).