12/01/2018, 16:53

Nguyên mẫu hoàn thành

Nguyên mẫu hoàn thành Hành động của nguyên mẫu hoàn thành xảy ra sớm hơn ; nó xảy ra trước thời điểm của động từ chính. Các ví dụ khác : : appened to have driven that kind of car before (Trước kia tôi đã có dịp lái loại xe đó rồi) = It happened, that I had- driven that kind of car before. ...

Nguyên mẫu hoàn thành

Hành động của nguyên mẫu hoàn thành xảy ra sớm hơn ; nó xảy ra trước thời điểm của động từ chính. Các ví dụ khác : : appened to have driven that kind of car before (Trước kia tôi đã có dịp lái loại xe đó rồi) = It happened, that I had- driven that kind of car before.

A. Hình thức :

To have + quá khứ phân từ : to have worked/spoken

B. Cách dùng với các trợ động từ

1. Với was/were để diễn tả kế hoạch không thành. (Xem 114)

The house was to have been ready today.

(Lẽ ra hôm nay nhà cửa đã xong xuôi rồi)

2. Với should, would, might và could để hình thành điều kiện hoàn thành

If I had seen her I should have invited her.

gặp cô ấy thì tôi đã mời cô ấy rồi.)

3. Với should hoặc ought để diễn tả nhiệm vụ không thành, hoặc ở thể bị động để diễn tả một hành động điên rồ :

He should have helped her.

Đáng lý anh ta nên giúp cô nàng mới phải) i shouldn’t/oughtn't to have lied to him (Đáng lý ra tôi không nên nói dối anh ta mới phải).                                                                           

4. Should/would like để diễn đạt ước muốn không đạt được : 

 He Like to have seen it (Anh ta muốn xem nó) "nhưng  không được”

Hoặc

He would have liked to see it.

Anh ta muốn được nhìn thấy nó.)

Chúng ta có thể đặt cả hai động từ vào thể nguyên mẫu hòan thành mà không làm thay đổi nghĩa.

5. Với could để diễn đạt khả năng không được dùng hoặc sự

có thể được trong quá khứ.

I could have made a lot of money (Tôi đã có thể làm ra được nhiều tiền) (nhưng đâu có đâu.)

He could/might have phoned her (Có thể anh ta đã gọi điện cho cô ấy rồi) (Có lẽ đã có.)

6. Với might/could trình bày rằng người nói cảm thấy buồn hoặc phật ý về hành động không thực hiện được.

He might/could ’have told me ! (Lẽ ra nó có thể nói cho tôi nghe được mà !) = I'm annoyed that he didn’t tell me. (Tôi bực mình là nó không nói cho tôi nghe)

7. Với may/might để nhận các hành động trong quá khứ :

He may/might have left = It is possible that he (has) . ( cóthể anh ta đã đi rồi.)

You might/could- have been killed ! (Có thể mày đã bị

giết rồi.)

8. Với can't/couldn't để diễn tả suy lý phủ định.

He can’t/couldn’t have moved the piano himself.

(Một mình nó không thể rinh nổi chiếc đàn piano). We knew he couldn’t have paid for it, because he had no money (Chúng tôi biết nó không thể trả tiền cho cái đó, vì nó không có tiền.)

9. Với must để diễn tả suy lý khẳng định :

He must have come this way, here are his footprints (Chắc là hắn đã đến theo con đường này ; đây là các dấu chân của hắn.)

10. Với needn’t để diễn tả một hành động không cần thiết trong quá khứ :

You needn 't have hurried. Now we are too early.

(Cậu lẽ ra không cần phải vội. Chúng ta còn sớm chán đây nè)

You needn’t have cooked it. We could, have eaten it raw (Đúng ra em không cần phải nấu. Chúng ta có thể ăn sống nó cơ mà.)

C. Với một số động từ khác

1. Với appear, happen, pretend, seem

 Ở đây hãy lưu ý sự khác nhau giữa nguyên mẫu hiện tại và nguyên mẫu hoàn thành :

—   Nguyên mẫu hiện tại :

—    He seems to be a great athlete = It seems that he is... (Hình như anh ta là một vận động viên điền kinh lớn.) He seemed

—  Nguyên mẫu hoàn thành :

He to be great athlete = It seemed that he was... (Hình như anh ta...)

seemed to have been... + It seems that he was... (Hình như anh ta là....)

He seemed to have been... = It seemed, that he had been... (Hình như anh ta đã là...)

Hành động của nguyên mẫu hoàn thành xảy ra sớm hơn ; nó xảy ra trước thời điểm của động từ chính. Các ví dụ khác : : appened to have driven that kind of car before (Trước kia tôi đã có dịp lái loại xe đó rồi) = It happened, that I had- driven that kind of car before.

He pretended to have read the book = He pretended that he had read it (Anh ta giả vờ đã đọc cuốn sách đó rồi,)

2. Với các động từ sau đây ở thể bị động : acknowledge, believe, consider, find, know, report, say, suppose, think, understand.

He is understood to have left the country (Anh ta bị hiểu là đã rời bỏ tổ quốc.)

3. có thể được dùng nhưng kém thường xuyên hơn vời claim, expect, hope, promise.

He expects/hopes to have finished by June =

He expects!hopes that he will have finished by June. (Anh ta mong/hy vọng là sẽ hoàn tất trước tháng Sáu.)

0