Ngữ pháp Unit 2 SGK tiếng anh 6 mới
Ngữ pháp Unit 2 SGK tiếng anh 6 mới Khi muốn trình bày về sự tồn tại (không tồn tại) của vật gì một cách tự nhiên, ta dùng cấu trúc: ...
Ngữ pháp Unit 2 SGK tiếng anh 6 mới
Khi muốn trình bày về sự tồn tại (không tồn tại) của vật gì một cách tự nhiên, ta dùng cấu trúc:
GRAMMAR (NGỮ PHÁP)
1. Khi muôn trình bày về sự tồn tại (không tồn tại) của vật gì một cách tự nhiên, ta dùng cấu trúc:
There is ... = There’s ... (Có...)
There isn’t ... (Không có...)
There are .. = There’re ... (Có...)
There aren’t ... (Không có...)
Ta dùng there is vcd danh từ chỉ số ít và there are với danh từ chỉ số nhiều. Ex: There is a book on the table. Có một quyển sách ở trên bàn.
There are books on the table. Có những quyển sách ở trên bàn.
There isn’t a book on the table. Khôns có quyển sách ở trèn bàn.
Lưu ý (Note):
* Danh từ sô" ít là danh từ chỉ một người hay một vật.
Ex: a book: một quyển sách a pen: một cây bút Mr. Tan: Ông Tân Miss Huong: Cô Hương
* Danh từ số nhiều là danh từ chỉ từ hai người hoặc hai vật trở lên.
Ex: two books: hai quyển sách
pens: những cây bút
Mr. Vu and Mr. Hung: ông Vủ và ông Hùng
* Động từ “to be” phải phù hợp với danh từ (số ít và số nhiều) đi liền theo sau nó.
Ex: There is a table and there are four chaừs in the living room.
Có một cái bàn và bốn cái ghế trong phòng khách.
Khi trong phòng có một cái đèn, một cái ti vi, một cái bàn, một đồng hồ treo tường, bốn cái ghế thì động từ “to be” vẫn phải chia theo danh từ đi theo sau nó. Ex: There is a lamp, a television, a table, a clock, and four chairs.
There are four chairs, a lamp, a television and a clock.
2. Một số giới từ chỉ nơi chốn
- at: tại (dùng cho nơi chôn nhỏ như trường học, sân bay...)
- in: trong (chỉ ở bên trong), ở (nơi chốn lớn như thành phố, tỉnh, quốc gia, châu lục...)
Ex: in the box (trong hộp), in Vietnam (ở Việt Nam)
- on: ở trên nhưng có tiếp xúc bề mặt.
Ex: on the table trển bàn
There is a plane on the field
Có một chiếc máy bay đậu trên cánh đồng
- above: ở ngay trên và luôn cách một khoảng nhất định.
Ex: There is a plane above the field.
Có một máy bay trên cánh đồng.
- over: ngay phía trên (không tiếp xúc bề mặt), chỉ chuyển động qua lại qua địa điểm, nơi chôn nào đó.
Ex; There is a plane over the field.
Có một chiếc máy bay bay trên cánh đồng.
- in front of (trước): người (vật) ở đằng trước người (vật, địa điểm) khác tùy thuộc vào vị trí của người nói với vật được chọn làm mốc).
- in the front of (trước): người (vật) ở bên trong địa điểm nhưng thuộc về phần đầu của nó.
- opposite (trước): người (vật) đối diện với người (vật) khác.
- before (trước): giống opposite nhưng dùng với nghĩa trang trọng hơn.
Ex: Before the crown, I swear. Trước ngai vàng, tôi xin thề.
- behind: người (vật) ở đằng sau người (vật) khác (tùy thuộc vào vị trí của người nói với vật được chọn làm mốc).
- at the back of: người (vật) ở bên trong địa điểm, nơi chốn nhưng thuộc phần cuôì của nó.
- at the end of: người (vật) ở bên trong địa điểm, nơi chôn nhưng thuộc điểm mút cuối cùng của địa điểm, nơi chốn đó
- near, by, next to, close to, close up (gần)
Ex: There is a bookshop next to a post office.
Có một nhà sách gần bưu điện.
- between (ở giữa) là giới từ được dùng để chỉ vị trí giữa hai người, hai vật, hai đồ vật trong không gian.
Ex: I stand between my mother and my father
Tôi đứng giữa ba và má tồi.
Note: between thường được dùng giữa hai người hay hai vật và khi sử dụng between thì luôn luôn có and theo sau.
- under (dưới; ngay dưới)
Ex: My puppy is sleeping under the table.
Chú chó con của tôi đang ngủ dưới gầm bàn.