12/01/2018, 17:20

Ngữ pháp Unit 10 SGK Tiếng Anh lớp 4 Mới tập 1

Ngữ pháp Unit 10 SGK Tiếng Anh lớp 4 Mới tập 1 - Thì quá khứ đơn - Các câu hỏi về thời gian, địa điểm trong quá khứ ...

Ngữ pháp Unit 10 SGK Tiếng Anh lớp 4 Mới tập 1

- Thì quá khứ đơn - Các câu hỏi về thời gian, địa điểm trong quá khứ

1. Thì quá khứ đơn
a) Công thức
• Khẳng định: S+ V_ed
CHÚ Ý: S = I/ He/ She/ It (số ít) + was
S = We/ You/ They (số nhiều) + were
Ví dụ: - I was at my friend’s house yesterday morning. Tôi đã ở nhà bạn tôi sang hôm qua.
- They stayed in London on their summer holiday last year. Họ ở Luân Đôn vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.
• Phủ định: S + did not+ V(nguyên thể)
Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”.
CHÚ Ý: - did not= didn’t
- was not = wasn’t
- were not = weren’t
Ví dụ: - She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền)
-We didn’t eat at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ăn ở nhà.)
• Câu hỏi: Did+ S+V?
Trả lời: Yes, S+ did. Or No, S+didn’t
Câu hỏi ta chỉ cần đảo trợ động từ “did”, động từ “to be” lên trước chủ ngữ.
Ví dụ: Did I watch TV last night?
Did they go to the zoo yesterday?
b) Các cách thêm đuôi “ed”
1. Nếu động từ tận cùng bằng "-e", ta chỉ cần thêm "-d"
eg: hope => hoped save => saved
die => died
2. Khi một động từ tận cùng bằng “1 phụ âm + y”, ta biến "y" thành "ied"
eg: hurry => hurried copy => copied
try => tried
3.Ta nhân đôi phụ âm cuối khi động từ một âm tiết tận cùng bằng “1 nguyên âm + 1 phụ âm”
eg: beg => begged plan => planned
stop => stopped
4. Trong trường hợp động từ có từ hai âm tiết trở lên, ta chỉ nhân đôi phụ âm khi dấu nhấn âm rơi vào âm tiết cuối cùng.
Ví dụ: permit => permitted
prefer => preferred
- Nhưng không nhân đôi phụ âm khi dấu nhấn âm không rơi vào âm tiết cuối.
eg: ˈopen => opened
ˈenter => entered
Chú ý: với các động từ bất quy tắc thì cần học thuộc và xem ở cột 2 trong bảng động từ bất quy tắc.
c) Dấu hiệu nhận biết
then (sau đó) ago (cách đấy)
yesterday (hôm qua) in 1990 (vào năm 1990)
at that time (vào thời đó) in 2010 (vào năm 2010)
last month (tháng trước) last year (năm ngoái)
last week (tuần trước) last summer (mùa hè vừa qua)

2. Hỏi xem ai đó đã làm gì ở đâu trong quá khứ

a) Hỏi và đáp về ai đó đang ở đâu vào lúc nào trong quá khứ: "Where" có nghĩa là "ở đâu", ở cấu trúc (1), chúng ta sử dụng động từ "to be" ở quá khứ là "were" vì chủ ngữ chính trong câu là you/they (you/they/we/danh từ số nhiều + were).

(2) Hỏi ai đó đã ở đâu trong quá khứ:

Where was he/she + thời gian ở quá khứ?
Cậu ấy/cô ấy đã ở đâu...?
Đáp:
He/She was + nơi chốn/ địa điểm.
Cậu ấy/Cô ấy ở...
Ex: Where was he yesterday? Hôm qua cậu ấy đã ở đâu?
He was on the beach. Cậu ấy đã ở trên bãi biển.

Ở cấu trúc (2), chúng ta sử dụng động từ "to be" ở quá khứ là "was" vì chủ ngữ chính trong câu là she/he (l/she/he/it/danh từ số ít + was).

(3)Hỏi ai đó đã làm gì trong quá khứ:

What did S do + thời gian ở quá khứ?

S đã làm gì vào...?

S+ V_ed.

Ai đó đã...

0