14/01/2018, 18:56

Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 8 Unit 8: Country Life and City Life

Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 8 Unit 8: Country Life and City Life Để học tốt Tiếng Anh 8 Unit 8 Trong bài học hôm nay, mời các em cũng tìm hiểu về định nghĩa, công thức, các dấu hiệu nhận biết, cách sử ...

Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 8 Unit 8: Country Life and City Life

Trong bài học  hôm nay, mời các em cũng tìm hiểu về định nghĩa, công thức, các dấu hiệu nhận biết, cách sử dụng và quy tắc thêm đuôi "-ing" của thì hiện tại tiếp diễn chuẩn nhất trong tiếng anh; công thức so sánh tính từ trong tiếng Anh: So sánh bằng, hơn, nhất.

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Unit 6: The young pioneers

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Unit 7: Read, Write, Language focus

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Unit 8: Country Life and City Life

THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

(PRESENT CONTINOUS TENSE)

I - CẤU TRÚC CỦA THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

1. Khẳng định:

S + am/ is/ are + V - ing

              Trong đó: S (subject): Chủ ngữ

                                 am/ is/ are: là 3 dạng của động từ “to be”

                                 V - ing: là động từ thêm "- ing”

CHÚ Ý:

 - S = I + am

 - S = He/ She/ It + is

 - S = We/ You/ They + are

Ví dụ:

 - I am playing football with my friends. (Tôi đang chơi bóng đá với bạn của tôi.)

 - She is cooking with her mother. (Cô ấy đang nấu ăn với mẹ của cô ấy.)

 - We are studying English. (Chúng tôi đang học Tiếng Anh.)

 Ta thấy động từ trong câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cần phải có hai thành phần là: động từ “TO BE” và “V - ing”. Với tùy từng chủ ngữ mà động từ “to be” có cách chia khác nhau.

2. Phủ định:

S + am/ is/ are + not + V - ing

 CHÚ Ý:

 - am not: không có dạng viết tắt

 - is not = isn’t

 - are not = aren’t

Ví dụ:

 - I am not listening to music at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe nhạc.)

 - My sister isn’t working now. (Chị gái tôi đang không làm việc.)

 - They aren’t watching the TV at present. (Hiện tại tôi đang không xem ti vi.)

Đối với câu phủ định của thì hiện tại tiếp diễn ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be” rồi cộng động từ đuôi "- ing”.

3. Câu hỏi:

Am/ Is/ Are + S + V - ing?

           Trả lời:

                     Yes, I + am. - Yes, he/ she/ it + is. - Yes, we/ you/ they + are.

                     No, I + am not. - No, he/ she/ it + isn’t. - No, we/ you/ they + aren’t.

Đối với câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

Ví dụ:

 -  Are you doing your homework? (Bạn đang làm bài tập về nhà phải không?)

Yes, I am./ No, I am not.

 -  Is he going out with you? (Anh ấy đang đi chơi cùng bạn có phải không?)

            Yes, he is./ No, he isn’t.

II - CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

1. Diễn tả một hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói.

Ví dụ:

 - We are studying Maths now. (Bây giờ chúng tôi đang học toán)

Ta thấy tại thời điểm nói (bây giờ) thì việc học toán đang diễn ra nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn đạt.

 - She is walking to school at the moment. (Lúc này cô ấy đang đi bộ tới trường.)

Vào thời điểm nói (lúc này) thì việc cô ấy đi bộ tới trường đang diễn ra nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn đạt.

2. Diễn tả sự việc đang diễn ra xung quanh thời điểm nói.

Ví dụ:

 - I am looking for a job. (Tôi đang tìm kiếm một công việc.)

Ta hiểu tả ngay tại lúc nói người nói đang không đi nộp hồ sơ hay để tìm việc mà trong thời gian đó (có thể bắt đầu trước đó cả tháng) người nói đang tìm kiếm một công việc. Nhưng khi muốn nói chung chung rằng điều gì đang xảy ra xung quanh thời điểm đó ta cũng sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.

 - I am working for HDC company. (Tôi đang làm việc cho công ty HDC)

Tương tự như câu trên, “làm việc cho công ty HDC không phải mới bắt đầu mà đã bắt đầu trước đó rồi. Nhưng người nói muốn diễn đạt rằng sự việc đó đang diễn ra.

3. Diễn tả một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo một kế hoạch đã được lên lịch cố định.

Ví dụ:

 I bought the ticket yesterday. I am flying to New York tomorrow.

Ta thấy có căn cứ, kế hoạch rõ ràng (tôi đã mua vé máy bay) nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để nói về một việc chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai.

4. Diễn tả sự không hài lòng hay phàn nàn về việc gì trong câu sử dụng “always”.

Ví dụ:

He is always coming late. (Anh ta toàn đến muộn.)

Why are you always putting your dirty clothes on your bed? (Sao lúc nào con cũng để quần áo bẩn trên giường thế hả?)

Ta thấy “always” là một trạng từ chỉ tần suất và thường được gặp trong thì hiện tại đơn. Nhưng đó là khi đơn thuần muốn nói đến tần suất diễn ra của một sự việc nào đó. Ví dụ như: “She always goes to school at 6.30 am.” (Cô ấy luôn đi học vào lúc 6h30). Nhưng khi muốn diễn đạt sự khó chịu hay muốn phàn nàn về điều gì ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để nói.)

III - DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

+  Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian:

 - Now: bây giờ

 - Right now: Ngay bây giờ

 - At the moment: lúc này

 - At present: hiện tại

 - At + giờ cụ thể (at 12 o’lock)

+ Trong câu có các động từ như:

 - Look! (Nhìn kìa!)

 - Listen! (Hãy nghe này!)

 - Keep silent! (Hãy im lặng)

Ví dụ:

 -  Now my sister is going shopping with my mother. (Bây giờ em gái tôi đang đi mua sắm với mẹ của tôi.)

 -  Look! The train is coming. (Nhìn kia! tàu đang đến.)

 -  Listen! Someone is crying. (Nghe này! Ai đó đang khóc.)

 -  Keep silent! The baby is sleeping. (Hãy im lặng! Em bé đang ngủ.)

IV - QUY TẮC THÊM "- ING” SAU ĐỘNG TỪ.

Thông thường ta chỉ cần cộng thêm "- ing” vào sau động từ. Nhưng có một số chú ý như sau:

1. Với động từ tận cùng là MỘT chữ “e”:

 - Ta bỏ “e” rồi thêm "- ing”.

Ví dụ:             write - writing                      type - typing             come - coming

 - Tận cùng là HAI CHỮ “e” ta không bỏ “e” mà vẫn thêm "- ing” bình thường.

 2. Với động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM

 - Ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm "- ing”.

Ví dụ:             stop  - stopping                     get  - getting              put  - putting

 - CHÚ Ý: 

Các trường hợp ngoại lệ:

beggin - beginning               travel - travelling                

prefer - preferring              permit - permitting

3.  Với động từ tận cùng là “ie”

 - Ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm "- ing”.

Ví dụ:             lie  - lying                  die  - dying

SO SÁNH VỚI TÍNH TỪ VÀ TRẠNG TỪ

(COMPARISON)

I - PHÂN BIỆT TÍNH TỪ NGẮN & TÍNH TỪ DÀI, TRẠNG TỪ NGẮN & TRẠNG TỪ DÀI

1. Phân biệt tính từ ngắn & tính từ dài:

 Tính từ ngắn (Short adjectives)

(Ký hiệu trong bài này là: S - adj)

 - Là tính từ có một âm tiết

Ví dụ:

 - red, long, short, hard,….

Tính từ dài (Long adjectives)

(Ký hiệu trong bài này là: L - adj)

 - Là tính từ có từ 2 âm tiết trở lên

Ví dụ:

 - beautiful, friendly, humorous, ….

2. Trạng từ ngắn & Trạng từ dài:

 Trạng từ ngắn (Short adverbs)

(Ký hiệu trong bài này là: S - adv)

 - Là trạng từ có một âm tiết

Ví dụ:

 - hard, fast, near, far, right, wrong, …

Trạng từ dài (Long adverbs)

(Ký hiệu trong bài này là: L - adv)

 - Là trạng từ có 2 âm tiết trở lên.

Ví dụ:

 - quickly, interestingly, tiredly, …

II - SO SÁNH BẰNG VỚI TÍNH TỪ VÀ TRẠNG TỪ

1. So sánh bằng với tính từ và trạng từ:

Cấu trúc:

S1 + V + as + adj/adv + as + S2 + auxiliary V

S1 + V + as + adj/ adv + as + O/ N/ pronoun

Ví dụ:

 - She is as tall as I am = She is as tall as me. (Cô ấy cao bằng tôi.)

 - He runs as quickly as I do = He runs as quickly as me. (Anh ấy chạy nhanh như tôi.)

 - Your dress is as long as my dress = Your dress is as long as mine. (Váy của bạn dài bằng váy của tôi.)

0