14/01/2018, 18:27

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 Unit 6: Places

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 Unit 6: Places Để học tốt Tiếng Anh lớp 6 Giới từ chỉ nơi chốn và câu hỏi với từ để hỏi trong Tiếng Anh chắc hẳn đã gây cho bạn ít nhiều khó khăn vì chúng khó nhớ và dễ nhầm ...

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 Unit 6: Places

Giới từ chỉ nơi chốn và câu hỏi với từ để hỏi trong Tiếng Anh chắc hẳn đã gây cho bạn ít nhiều khó khăn vì chúng khó nhớ và dễ nhầm lẫn? Để học thuộc chúng là một chuyện, để nhớ được chúng lại là một chuyện khác. Do đó để làm chủ được hai loại giới từ này chúng ta cần có một số mẹo nhất định để dễ nhớ và khó quên.

Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 Unit 6 Places

Bài tập tự luận Tiếng Anh lớp 6 Unit 6 Places

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 6 Unit 6: Places

A. Giới từ chỉ nơi chốn

I. Định nghĩa giới từ chỉ nơi chốn

Đây là những giới từ được dùng với các danh từ chỉ nơi chốn, địa điểm, vị trí. Chúng xác định vị trí của chủ ngữ, nơi xảy ra hành động được mô tả bởi động từ trong câu.

Các giới từ chỉ nơi chốn thường gặp: at, in, on, above, over, before, behind, under, near, between...

II. Cách sử dụng giới từ chỉ nơi chốn

Giới từ

Cách dùng

Ví dụ

At

Được dùng cho một điểm, tại một điểm nào đó, quanh một điểm nào đó

Please! Look at your book (Làm ơn! Nhìn vào sách đi)

In

+ Được dùng cho một khoảng không gian được bao quanh

+ Được dùng trước một số từ/cụm từ chỉ nơi chốn

  •    Tên châu lục
  •    Tên quốc gia
  •    Tên thành phố

In the room, in a box, in the garden

+ Ví dụ:

  •    In Asia
  •    In Vietnam
  •    In Hanoi

On

Để nói một hành động, sự việc, hiện tượng… ngay bên trên một vật nào đó, có sự tiếp xúc

The bell is on the table (Cái chuông ở trên bàn)

Above/Over

Để chỉ một sự vật, sự việc, hiện tượng… nào đó ở vị trí cao hơn một vật khác

+ Above: ở phía trên, có vị trí cao hơn nhưng không có sự tiếp xúc

+ Over: ở ngay phía trên, có thể có sự tiếp xúc hoặc không

+ A bird flew up above the trees. (Một con chim bay lên phía trên những cái cây)

+ They built a new room above/ over the lake. (Họ đã xây một căn phòng mới ngay phía trên hồ)

Before

Được sử dụng cho vị trí phía trước (không nhất thiết phải ngay thẳng phía trước)

An old man is standing before a bakery (Một ông già đang đứng trước một tiệm bánh)

Behind

Để chỉ vị trí ngay phía sau

My hat is behind the door (Mũ của tôi ở đằng sau cái cửa)

Under

Để chỉ vị trí ngay bên dưới một vật, sự vật nào đó

The cat is sleeping under this table (Con mèo đang ngủ dưới cái bàn này)

Near

Chỉ sự gần về khoảng cách, không nhất thiết phải ngay sát

My house near the river (Nhà tôi gần con sông)

Between

Chỉ vị trí ngay chính giữa, ở giữa hai vật, sự vật…

I’m sitting between my mother and my father (Tôi đang ngồi giữa mẹ và bố tôi)

B. Wh- questions (Câu hỏi bắt đầu với WH)

I. Xét ví dụ sau:

Dưới đây là cuộc hội thoại giữa phóng viên với một vài người lính:

Phóng viên: Người lính:

Why are you fighting? For our freedom.

(Tại sao các anh lại chiến đấu?) (Vì tự do của chúng tôi.)

What can you do for the people? We can help them.

(Các anh có thể làm được gì cho nhân dân?) (Chúng tôi có thể bảo vệ họ.)

When will the war be over? Very soon.

(Khi nào thì chiến tranh sẽ kết thúc?) (Sẽ sớm thôi.)

Câu hỏi Wh- bắt đầu bằng một từ để hỏi.

Bao gồm: Who, Which, What, Whose, Why, Where, When và How.

Câu hỏi Wh- dùng để lấy thông tin.

II. Hình thức:

Câu hỏi về chủ ngữ

Romeo loves Juliet.

=> Who loves Juliet.

Đối với câu hỏi về chủ ngữ (hỏi về Romeo) như trên, chỉ cần thay chủ ngữ bằng từ để hỏi thích hợp

Who wants something to eat?

(Có ai muốn ăn gì không?)

What happened to you last night?

(Chuyện gì đã xảy ra với bạn tối qua)

Câu hỏi về vị ngữ

She want to speak to John.

=> Who does she want to speak to? (Bạn muốn nói chuyện với ai?)

Đối với câu hỏi về vị ngữ như trên (Hỏi về John) tìm từ để hỏi thích hợp (Who) sau đó đặt từ để hỏi ở đầu câu và mượn trợ động từ tương ứng với chủ từ (she) và thực hiện đảo ngữ với trợ động từ như với câu hỏi Yes/No

WH- + Trợ động từ + chủ ngữ.

Trợ động từ bao gồm:

a. Động từ "tobe"

What is Thu doing?

Thu đang làm gì vậy?

b. Động từ "To have"

Where have you put the map?

Em để tấm bản đồ ở đâu vậy?

c. Động từ khuyết thiếu: can, may, dare, will, should,...

When can we travel safely?

Khi nào chúng ta có thể đi du lịch một cách an toàn?

Nếu trong câu có hai trợ động từ trở lên, trợ động từ đầu tiên sẽ được đặt lên trước chủ ngữ.

I should have said something. What should I have said?

Đáng lý tôi nên nói điều gì đó. Tôi nên nói điều gì?

III. Cụm câu hỏi

What time is your friend arriving? Half past eight.

Mấy giờ bạn em sẽ tới? Lúc 8h30.

What kind of/ What sort of club is it? A nightclub.

Câu lạc bộ thuộc loại nào? Một câu lạc bộ đêm.

Cụm câu hỏi tương tự: What color, How old, How far, How many, How much, How long, How often,...

0