Ngữ pháp tiếng Anh: Câu chẻ trong tiếng Anh - P1

Cleft sentences (câu chẻ) được dùng để nêu bật cụm từ, nhấn mạnh điều người nói muốn đề cập đến. Khi học , các bạn đã bao giờ nghe tới ‘câu chẻ’ chưa? Hãy cùng Diễn Đàn Tiếng Anh tìm hiểu về câu chẻ trong tiếng Anh nhé. Câu chẻ dùng để nhấn mạnh những gì người nói ...

Cleft sentences (câu chẻ) được dùng để nêu bật cụm từ, nhấn mạnh điều người nói muốn đề cập đến.

Khi học , các bạn đã bao giờ nghe tới  ‘câu chẻ’ chưa? Hãy cùng Diễn Đàn Tiếng Anh tìm hiểu về câu chẻ trong tiếng Anh nhé.


Câu chẻ dùng để nhấn mạnh những gì người nói muốn đề cập (Nguồn: slideplayer)

1. Cấu trúc chung của câu chẻ:


It + be + phrase (cụm từ) + relative clause (mệnh đề quan hệ)

a/ Subject focus: Nhấn mạnh chủ ngữ.


Khi muốn nhấn mạnh chủ ngữ, ta chỉ cần đưa chủ ngữ vào phần cụm từ (phrase) trong cấu trúc trên.

It + be + subject + relative clause

Ex: My mother bought me a nice dress à It was my mother who/ that bought me a nice dress

His story is very ridiculous. à It was his story which is ridiculous.

b/ Object focus: Nhấn mạnh tân ngữ.


Khi muốn nhấn mạnh tân ngữ, ta chỉ cần thay tân ngữ đó vào phần cụm từ (phrase) trong cấu trúc trên.

It + be + object + relative clause

Ex: I always show respect to my English teacher à It is my teacher that I always show respect to.

She was interested in playing tennis à It was playing tennis that she was interested in.

c/ Adverbial focus: Nhấn mạnh trạng ngữ


Khi muốn nhấn mạnh trạng ngữ, ta chỉ cần thay trạng ngữ đó vào phần cụm từ (phrase) trong cấu trúc trên.

It + be + adverb + relative clause

Ex: I was born in 1980 => It was in 1980 that I was born.

I’ve been working in Hanoi for 5 years => It was in Hanoi that I’ve working for 5 years.

2. Cleft sentence in the passive: Câu chẻ trong thể bị động.


Trong dạng này, mệnh đề sau that được dùng ở thể bị động.

It + be + S + that + be + V3/V-ed

Ex: Thể chủ động:

My friend broke a beautiful vase in his house

We play chess after the party.

=> Thể bị động:

It was a beautiful vase that was broken in his house.

It is chest that is played after the party.

NOTES:

- Who/ which/ that được sử dụng khi nhấn mạnh chủ ngữ

Khi nhấn mạnh tân ngữ hoặc trạng ngữ, ta thường dùng that. Có thể dùng who nếu là danh từ chỉ người, không dùng whom trong câu chẻ.

Ex: It was my sister who the man gave the book.

=> It was my sister whom the man gave the book.

- Khi chủ từ là đại từ, có 2 hình thức nhấn mạnh:

Ex: He did these exercises.

It was him who did these exercises.

OR

It was he who did these exercises.

- Có thể dùng cấu trúc: ‘What/ who + … + be + phần được nhấn mạnh’ để nhấn mạnh thông tin.

+ Object focus:

What/ Who + S + V + be + O

Ex: I need a good dictionary.

What I nees is a good dictionary.

OR

Who need a dictionary is me/I.

+ Subject focus:

What/Who + V + be + S

Ex: The heavy snow caused the delay

What caused the delay was the heavy snow.

- Ta có thể sử dụng cụm từ với “not”

Ex: England won the World Cup in 1996, not France.

=> It was England, not France, won the World Cup in 1996.

Trong phần 1 của chủ đề ngữ pháp tiếng Anh về câu chẻ, ta đã biết được 2 dạng câu chẻ thường gặp. Vậy thì còn bao nhiêu dạng câu chẻ nữa nhỉ? Hãy theo dõi phần 2 nhé.

Chúc các bạn học tiếng Anh thật tốt. 

>>  
>>  

Hương Thảo
0